Đề số 2 - Đề kiểm tra giữa học kì I - Hóa học 12 có đáp án và lời giải chi tiết

Đề số 2 - Đề kiểm tra giữa học kì I - Hóa học 12 có đáp án và lời giải chi tiết


Đề bài

Câu 1: Lượng glucozo thu được khi thủy phân 1kg khoai chứa 20% tinh bột (hiệu suất đạt 81%) là:

A. 81g

B. 180 g

C. 162 g

D. 90 g

Câu 2: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức A, B cần dùng 100 ml dung dịch NaOH 1M thu được 6,8 gam muối duy nhất và 4,04 gam hỗn hợp 2 ancol là đồng đẳng liên tiếp nhau. Công thức cấu tạo của 2 este là:

A. HCOOCH3 và HCOOC2H5

B. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5

C. C2H3COOCH3 và C2H3COOC2H5

D. HCOOC2H5 và HCOOC3H7

Câu 3: Một loại mỡ chứa 60% panmitin và 40% stearin. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam mỡ trên thu được 220,8 gam glixerol. Gía trị của m là:

A. 2015,04 g

B. 439,56 g

C. 1876,46g

D. 2778,98 g

Câu 4: Khi thủy phân xenlulozo ta thu được sản phẩm cuối cùng là:

A. Fructozo

B. Glucozo

C. Glucozo và fructozo

D. Saccarozo

Câu 5: Ứng với CTPT C4H8O2 có bao nhiêu este đồng phân có khả năng tham gia phản ứng xà phòng hóa với NaOH tạo natri fomiat?

A. 1

B. 2

C. 4

D. 3

Câu 6: Chất tham gia phản ứng tráng gương là:

A. Xenlulozo

B. Saccarozo

C. Tinh bột

D. Glucozo

Câu 7: Phản ứng nào sau đây chuyển glucozo và fructozo thành 1 sản phẩm duy nhất

A. Phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3

B. Phản ứng với Na

C. Phản ứng với Cu(OH)2

D. Phản ứng với H2

Câu 8: Chọn phát biểu đúng:

A. Chất béo luôn là chất rắn ở điều kiện thường

B. Chất béo là trieste của glixerol với axit béo

C. Chất béo là dieste của glixerol với axit béo

D. Chất béo là trieste của rượu etylic với axit béo

Câu 9: Xà phòng hóa hoàn toàn 106,08 gam một trieste X bằng dung dịch NaOH thu được 11,04 gam glixerol và muối của một loại axit béo Y. Y là?

A. Axit stearic

B. Axit oleic

C. Axit linoleic

D. Axit panmitic

Câu 10: Chất có nhiệt độ sôi thấp nhất là?

A. C4H9OH

B. C3H7COOH

C. CH3COOC2H5

D. HCOOCH3

Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Glucozo và andehit fomic. Hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng giảm 7,6 gam so với ban đầu. Gía trị của m là:

A. 9 gam

B. 4,5 gam

C. 7,2 gam

D. 6 gam

Câu 12: Tính chất nào sau đây không phải là của glucozo?

A. It tan trong nước

B. Tác dụng với H2/Ni

C. Tác dụng với AgNO3/NH3

D. Có vị ngọt

Câu 13: Câu nào đúng trong các câu sau: Tinh bột và xenlulozo khác nhau về:

A. Thành phần nguyên tử

B. Phản ứng thủy phân

C. Cấu trúc mạch phân tử

D. Tính tan trong nước

Câu 14: Este có công thức CH3COOCH=CH2 tác dụng với chất nào sau đây:

A. NaOH, Br2, HBr, trùng hợp, AgNO3/NH3, O2, H2O/HCl

B. Na, NaOH, HBr, trùng hợp, AgNO3/NH3

C. NaOH, Br2, NaHCO3, trùng hợp, KOH, O2, HCl

D. NaOH, Br2, HBr, trùng hợp, O2, H2O/HCl

Câu 15: Từ 16,2 tấn xenlulozo người ta sản xuất được m tấn xenlulozo trinitrat (biết hiệu suất phản ứng tính theo xenlulozo là 90%). Gía trị của m là:

A. 26,73

B. 33,00

C. 29,7

D. 25,46

Câu 16: Dãy các chất đều không có phản ứng thủy phân trong môi trường axit là:

A. Glucozo, fructozo

B. Tinh bột, saccarozo

C. Tinh bột, xenlulozo

D. Xenlulozo, saccarozo

Câu 17: Ancol etylic được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn bộ quá trình là 90%. Hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra khi lên men m gam tinh bột vào nước vôi trong, thu được 330 gam kết tủa và dung dịch X. Biết khối lượng X giảm đi so với khối lượng nước vôi trong ban đầy là 132 gam. Gía trị của m là:

A. 324

B. 486

C. 405

D. 297

Câu 18: Để chuyển một chất béo lỏng thành chất béo rắn, người ta thường cho chất béo phản ứng với:

A. Br2

B. NaOH

C. KOH

D. H2

Câu 19: Cho glixerol phản ứng cới hỗn hợp axit béo gồm axit panmitic và axit stearic, số trieste tối đa thu được là:

A. 4

B. 3

C. 6

D. 7

Câu 20: Công thức cấu tạo của glucozo có:

A. 3 nhóm OH

B. 4 nhóm OH

C. 5 nhóm OH

D. 6 nhóm OH

Câu 21: Công thức tổng quát của este được tạo thành thừ axit ankanoic và ankanol là:

A. CnH2nCOOCmH2m (n ≥ 0; m ≥ 1)

B. CnH2n-1COOCmH2m+1 (n ≥ 0; m ≥ 1)

C. CnH2n+1COOCmH2m+1 (n ≥ 0; m ≥ 1)

D. CnH2n+1COOCmH2m+1 (n ≥ 1; m ≥ 1)

Câu 22: Thủy tinh hữu cơ được điều chế từ monome nào sau đây?

A. Etyl metacrylat

B. Axit metacrylic

C. Metyl metacylat

D. Axit acrylic

Câu 23: Làm bay hơi 3,7 gam este nó chiếm thể tích bằng 1,6 gam O2 trong cùng điều kiện. Este trên có số đồng phân là:

A. 4

B. 1

C. 3

D. 2

Câu 24: Cho 12 gam axit axetic tác dụng với 4,6 gam ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng). Sau phản ứng thu được 4,4 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là

A. 50%

B. 75%

C. 25%

D. 40%

Câu 25: Cho các tính chất: Tan trong nước, vị ngọt, tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, tác dụng với H2/Ni, bị thủy phân trong môi trường axit. Số tính chất của glucozo là:

A. 2

B. 4

C. 3

D. 5

Câu 26: Thuốc thử nào sau đây dùng để nhận biết tinh bột

A. AgNO3/NH3

B. I2

C. Cu(OH)2

D. Br2

Câu 27: Khi đốt chát hoàn toàn 1 este X thu được CO2 và H2O có tỉ lệ số mol là 1: 1. X không thể là:

A. C4H6O2

B. C2H4O2

C. C3H6O2

D. C5H10O2

Câu 28: Chất thuộc loại disaccarit là:

A. Xenlulozo

B. Glucozo

C. Saccarozo

D. Fructozo

Câu 29: Geranyl axetat (3,7 dimetylocta-2,6-dien etanoat) là một hợp chất có mùi hoa hồng. Công thức phân tử của chất này là:

A. C12H20O2

B. C12H20O4

C. C10H16O2

D. C11H22O2

Câu 30: Cho m kg glucozo chứa 20% tạp chất lên men, thu được 211,6 kg rượu etylic. Biết hiệu suất lên men là 80%. Tính m

A. 646,875 kg

B. 862,875 kg

C. 826,875 kg

D. 396 kg

Lời giải chi tiết

Đáp án

1.B

2.A

3.A

4.B

5.B

6.D

7.D

8.B

9.B

10.D

11.D

12.A

13.C

14.D

15.A

16.A

17.C

18.D

19.C

20.C

21.C

22.C

23.D

24.A

25.B

26.B

27.A

28.C

29.A

30.A

Hướng dẫn giải chi tiết:

Câu 1:

m tinh bột có trong 1kg khoai là: 1.20% = 0,2 kg

=> n tinh bột = 800 : 162 = 100/81 (mol)

Theo đề bài, H% = 81%

=> n Glucozo = n C6H10O5 = 100/81. 81% = 1 mol

=> m Glucozo = 1 . 180 = 180 gam

Đáp án B

Câu 2:

n Ancol = n Muối = n NaOH = 0,1 mol

M Muối = 6,8 : 0,1 = 68

=> Muối cỏ CTCT là HCOONa

Khối lượng mol trung bình của ancol là: 4,04 : 0,1 = 40,4

=>        2 ancol là CH3OH và C2H5OH

Đáp án A

Câu 3:

n C3H5(OH)3 = 220,8 : 92 = 2,4 mol

=> n muối panmitat = 2,4 . 3 . 60% = 4,32 mol

n muối stearat = 2,4 . 3 . 40% = 2,88 mol

=> Khối lượng chất béo thu được sau phản ứng là:

256 . 4,32 + 284. 2,88 + 2,4 . 92 – 2,4 . 3 . 18 = 2015,04 gam

Đáp án A

Câu 4:

Đáp án B

Câu 5:

Các công thức cấu tạo thỏa mãn là:

HCOOCH2-CH2-CH3

HCOOC(CH3)-CH3

Đáp án B

Câu 9:

n C3H5(OH)3 = 0,12 mol

=> n chất béo = 0,12 mol

M chất béo = 106,08 : 0,12 = 884 gam/mol

=> M axit béo = (884 – 12.3-5) : 3+1 = 282

=> Axit béo là axit olecic

Đáp án B

Câu 11:

Ta nhận thấy, glucozo và andehit fomic đều có CTCT chung dạng (CH2O)n

=> Khi đốt cháy, ta luôn có được n CO2 = n H2O

Gọi số mol CO2, H2O sinh ra là x

=> 100x – (44x + 18x) = 7,6 => x = 0,2 mol

=> n C = n H2O = 0,2 mol

=> Khối lượng hỗn hợp là:

0,2 . (12 + 18) = 6 gam

Đáp án D

Câu 15:

n Xenlulozo = 16,2 : 162 = 0,1 . 106 (mol)

n xenlulozo trinitrat = n xenlulozo thủy phân = 0,1 . 106 . 90% = 9 .105 (mol)

=> m xenlulozo trinitrat = 9. 105 . 297 = 26,73 . 106 gam = 26,73 tấn

Đáp án A

Câu 16:

Đáp án A

Câu 23:

n este = 1,6 : 32 = 0,05 mol

=> M este = 3,7 : 0,05 = 74

=> CTPT của este là C3H6O2

Các CTCT của este là:

HCOOC2H5; CH3COOCH3

Đáp án D

Câu 24:

n CH3COOH = 12 : 60 = 0,2 mol

n C2H5OH = 4,6 : 46 = 0,1 mol

=> Tính theo C2H5OH

n etse = 4,4 : 88 = 0,05 mol

n C2H5OH phản ứng = n Este = 0,05 mol

H% = 0,05 : 0,1 . 100% = 50%

Đáp án A

Câu 27:

Đây là este no, đơn chức mạch hở có dạng CnH2nO2

Đáp án B

Câu 30:

n C2H5OH = 211,6 : 46 = 4,6 . 103 (mol)

n Glucozo phản ứng = ½ n C2H5OH = 2,3 . 103 (mol)

n Glucozo có trong lượng glucozo đang xét là: 2,3 . 103 : 0,8 = 2,875.103 (mol)

=> m Glucozo = 2,875.103 . 180 = 517,5 gam

m = 517,5 : 80% = 646,875 gam

Đáp án A