Đề số 3 - Đề kiểm tra giữa học kì I - Hóa học 12 có đáp án và lời giải chi tiết

Đề số 3 - Đề kiểm tra giữa học kì I - Hóa học 12 có đáp án và lời giải chi tiết


Đề bài

Câu 1: Chất X có công thức cấu tạo CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là:

A. propyl axetat

B. metyl propionat

C. Etyl axetat

D. metyl axetat

Câu 2: Cho m gam glyxin phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch chứa 77,6 gam muối. Gía trị của m là:

A. 60

B. 93,6

C. 59,2

D. 71,2

Câu 3: Công thức nào sau đây là của xenlulozo

A. [C6H7O2(OH)3]n

B. [C6H8O2(OH)3]n

C. [C6H7O3(OH)3]n

D. [C6H5O2(OH)3]n

Câu 4: Đồng phân của glucozo là:

A. Saccarozo

B. Fructozo

C. Xenlulozo

D. Amilozo

Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ nào sau đây (trong O2 dư) thu được sản phẩm có chứa N2

A. Chất béo

B. Este

C. Amin

D. Tinh bột

Câu 6: Hợp chất nào dưới đây thuộc loại amino axit

A. CH3COOC2H5

B. HCOONH4

C. NH2CH2COOH

D. C2H5NH2

Câu 7: Cacbohidrat nào sau đây thuộc loại disaccarit?

A. Saccarozo

B. Glucozo

C. Xenlulozo

D. Tinh bột

Câu 8: Xà phòng hóa hoàn toàn 3,7 gam HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

A. 5,6

B. 3,4

C. 3,2

D. 4,8

Câu 9: Đun nóng m gam glucozo với dung dịch AgNO3/NH3 dư, phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 43,2 gam kết tủa Ag. Gía trị m là

A. 36

B. 72

C. 64,8

D. 32,4

Câu 10: Chất béo là trieste của axit béo với

A. Ancol metylic

B. Etylen glicol

C. Glixerol

D. Ancol etylic

Câu 11: Metylamin tác dụng với dung dịch nào sau đây?

A. NaNO3

B. KOH

C. NaCl

D. HCl

Câu 12: Hợp chất X là một este đơn chức chứa 37,221% oxi về khối lượng. Công thức cấu tạo thu gọn có thể có của X là

A. HCOOCH3

B. CH3COOCH3

C. CH3COOC2H5

D. CH3COOC2H3

Câu 13: Phản ứng nào sau đây dùng để chứng minh trong công thức cấu tạo của glucozo có nhóm –CHO

A. Cho glucozo lên men trong điều kiện 35 – 40 độ C

B. Cho glucozo tham gia phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 , t0

C. Đốt cháy glucozo bằng O2, t0

D. Cho glucozo tác dụng với Cu(OH)2/OH- ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam

Câu 14: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím hóa xanh

A. Anilin

B. Glyxin

C. Glucozo

D. Metylamin

Câu 15: Khối lượng glucozo thu được khi thủy phân 1kg khoai chứa 80% tinh bột (hiệu suất đạt 81%) là:

A. 324 gam

B. 648 gam

C. 720 gam

D. 360 gam

Câu 16: Khi xà phòng hóa triglixerit bằng dung dịch NaOH, đun nóng thu được sản phẩm gồm glixerol, natri oleat, natri stearat và natri panmitat. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên của X là:

A. 2

B. 6

C. 4

D. 3

Câu 17: Xà phòng hóa hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm 2 este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M vừa đủ đun nóng. Thể tích dung dịch NaOH cần dùng là

A. 400 ml

B. 150 ml

C. 300 ml

D. 200 ml

Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn 1 amin no đơn chức, bậc 2 mạch hở X thu được CO2, H2O theo tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 3. Công thức cấu tạo của X là

A. CH3 – NH- CH3

B. CH3 – NH-C2H5

C. CH3-NH-C3H7

D. CH3-CH2-CH2-NH2

Câu 19: Dãy gồm các dung dịch đều tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là

A. Glucozo, glixerol, saccarozo, axit axetic

B. Glucozo, glixerol, andehitfomic, natri axetat

C. Glucozo, glixerol, saccarozo, ancol etylic

D. Glucozo, glixerol, saccarozo, natri axetat

Câu 20: Cho các dãy chuyển hóa:

Glyxin (+ NaOH) → A (+ HCl)→ X.                 

Glyxin (+ HCl) → B (+ NaOH) → Y.    

X và Y lần lượt là:

A. ClH3NCH2COONa và H2NCH2COONa.

B. ClH3NCH2COOH và ClH3NCH2COONa.

C. đều là ClH3NCH2COONa.

D. ClH3NCH2COOH và H2NCH2COONa

Câu 21: Phát biểu nào sau đây sai?

A. Ở nhiệt độ thường, anilin là chất lỏng, tan ít trong nước.

B. Dung dịch glyxin không làm đổi màu quỳ tím.

C. Amino axit thiên nhiên hầu hết là α-amino axit.

D. Amin là hợp chất hữu cơ tạp chức

Câu 22: Tính bazơ của các chất tăng dần theo thứ tự ở dãy nào sau đây?

A. NH3 < CH3CH2NH2 < CH3NH< C6H5NH2.

B. C6H5NH2 < NH3 < CH3NH2 < CH3CH2NH2.

C. C6H5NH2 < NH3 < CH3CH2NH< CH3NH2.

D. NH3 < C6H5NH2 < CH3NH2 < CH3CH2NH2.

Câu 23: Cho dãy các chất: glucozơ, fructozơ, xenlulozơ, saccarozơ, tinh bột. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 24: Cho 5,9 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 9,55 gam muối. Số nguyên tử H trong phân tử X là

A. 7

B. 9

C. 5

D. 11

Câu 25: Một este có công thức phân tử là C4H6O2, khi thủy phân trong môi trường axit thu được anđehit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của este là

A. CH2=CH-COO-CH3

B. HCOO-C(CH3)=CH2.

C. CH3COO-CH=CH2.  

D. HCOO-CH=CH-CH3

Câu 26: Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo bằng dung dịch NaOH đun nóng, thu được 9,2 gam glixerol và 91,8 gam muối. Giá trị của m là

A. 85.   

B. 89.    

C. 93.       

D. 101.

Câu 27: Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch, lắc nhẹ, sau đó nhỏ từ từ từng giọt dung dịch NH3 2M cho đến khi kết tủa sinh ra bị hòa tan hết. Nhỏ tiếp 3 - 5 giọt dung dịch X vào ống nghiệm trên, đun nóng nhẹ hỗn hợp trong vài phút, trên thành ống nghiệm xuất hiện lớp bạc sáng. Chất X là

A. glyxin.     

B. anilin.

C. metyl axetat.      

D. fructozơ

Câu 28: Lên men 1,08 kg glucozơ (chứa 20% tạp chất) thu được 0,3312 kg ancol etylic. Hiệu suất của phản ứng là

A. 80%.  

B. 75 %.    

C. 50 %.      

D. 60 %.

Câu 29: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol một este M đơn chức cần dùng vừa đủ V lít khí O2 (đktc) thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và 8,1 gam H2O. Giá trị của V là

A. 15,12.   

B. 6,72.    

C. 4,48.   

D. 8,96

Câu 30: Phát biểu nào sau đây sai?

A. Glucozơ và saccarozơ đều có phản ứng tráng gương.

B. Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hoà tan được Cu(OH)ở nhiệt độ thường.

C. Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói.

D. Glucozơ và saccarozơ đều là cacbohiđrat.

Câu 31: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào không thu được ancol?

A. C15H31COOC3H5(OH)2 + H2O →

B. CH3COOCH2CH=CH2 + NaOH →

C. CH3COOC6H5 + KOH →

D. CH2=CHCOOCH3 + NaOH →

Câu 32: Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây

Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm. 

Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 phút. 

Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm. 

Phát biểu nào sau đây sai?

A. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tách lớp este tạo thành nổi lên trên.

B. Ở bước 2, thấy có hơi mùi thơm bay ra.

C. Sau bước 2, trong ống nghiệm không còn C2H5OH và CH3COOH.

D. H2SO4 đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm

Câu 33: Cho 0,2 mol lysin tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng muối thu được là

A. 36,5 gam.   

B. 36,7 gam.   

C. 43,8 gam.   

D. 44,0 gam

Câu 34: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Số nguyên tử H trong amin no đơn chức mạch hở luôn là số lẻ.

B. Nhỏ nước brom vào dung dịch anilin thấy xuất hiện kết tủa màu vàng.

C. Hợp chất C2H7N có 1 đồng phân amin.

D. Các chất NaOH, C2H5OH, HCl có phản ứng với anilin.

Câu 35: Cho 0,3 mol triolein tác dụng vừa đủ với x mol khí H2, xúc tác Ni đun nóng. Giá trị x là

A. 1,8.    

B. 0,3.     

C. 0,9.     

D. 0,6

Câu 36: Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X (gồm một amino axit Y có một nhóm amino và một este Z no, đơn chức, mạch hở) thu được 26,88 lít CO2 (đktc) và 23,4 gam H2O. Mặt khác, 0,45 mol X phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa m gam HCl. Giá trị của m là

A. 10,95.   

B. 4,38.   

C. 6,39.                 

D. 6,57

Câu 37: Phát biểu nào sau đây sai?

A. Ở điều kiện thường, tristearin là chất lỏng.

B. Thủy phân este etyl axetat trong môi trường kiềm thu được ancol etylic.

C. Este etyl fomat có tham gia phản ứng tráng bạc.

D. Triolein phản ứng được với nước brom

Câu 38: Đốt cháy hoàn toàn 4,02 gam hỗn hợp X gồm axit acrylic, vinyl axetat và metyl metacrylat. Cho toàn bộ sản phẩm cháy lần lượt vào bình (1) đựng dung dịch H2SO4 đặc dư, bình (2) đựng dung dịch Ba(OH)2 dư. Thấy khối lượng bình (1) tăng thêm m gam, bình (2) thu được 35,46 gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 2,70.  

B. 3,24.     

C. 3,65.   

D. 2,34

Câu 39: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X (gồm glucozơ, fructozơ và tinh bột) cần 3,36 lít O(đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

 A. 12,0.   

B. 15,0.    

C. 20,5.      

D. 10,0

Câu 40: Cho các phát biểu sau:

(a) Thành phần chính của tinh bột là amilozơ và amilopectin.

(b) Các gốc α-glucozơ trong mạch amilopectin liên kết với nhau bởi liên kết α-1,4-glicozit và α-1,6-glicozit.

(c) Tinh bột và xenlulozơ đều là polime có cấu trúc mạch không phân nhánh.

(d) Xenlulozơ là nguyên liệu để điều chế thuốc súng không khói, sản xuất tơ visco và tơ axetat.

(e) Nhỏ vài giọt dung dịch iot vào nhúm bông sẽ thấy nhúm bông chuyển thành màu xanh tím.

(g) Các hợp chất glucozơ, fructozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ đều chứa nhóm -OH trong phân tử.

Số phát biểu đúng là

A. 3

B. 5

C. 6

D. 4

Lời giải chi tiết

ĐÁP ÁN

1.B

6.C

11.D

16.C

21. D

26. B

31. C

36. D

2.A

7.A

12.D

17.C

22.B

27. D

32. C

37. A

3.A

8. B

13.B

18.B

23.A

28. B

33. C

38. D

4.B

9.A

14.D

19.A

24.A

29. A

34. A

39. B

5.C

10.C

15.C

20.D

25.C

30.A

35. C

40. D

Câu 1:

Cách đọc tên este: RCOOR’

Tên R’ + tên gốc axit ROO (thay đuôi ic thành đuôi at)

Đáp án B

Câu 2:

n NH2CH2COONa = 77,6 : 97 = 0,8 mol

=> n NH2CH2COOH = 0,8 . 75 = 60 g

Đáp án A

Câu 3:

Đáp án A

Câu 4:

Đáp án B

Câu 5:

Đáp án C

Câu 6:

A là este

B là muối amoni

C là amino axit

D là amin

Đáp án C

Câu 7:

Đáp án A

Câu 8:

n HCOOC2H5 = 3,7 : 74 = 0,05 mol

n HCOONa = n HCOOC2H5 = 0,05 mol

=> m HCOONa = 0,05 . 68 = 3,4 gam

Đáp án B

Câu 9:

n Ag = 43,2 : 108 = 0,4 mol

=> n Glucozo = ½ n Ag = 0,2 mol

=> m Glucozo = 0,2 . 180 = 36 gam

Đáp án A

Câu 10:

Đáp án C

Câu 11:

Đáp án D

Câu 12:

M X = 32 : 37,221% = 86

=> X có CTPT là C4H6O2

Đáp án D

Câu 13:

Đáp án B

Câu 14:

Amin no làm quỳ tím chuyển sang màu xanh

Đáp án D

Câu 15:

m tinh bột = 1 . 80% = 0,8 kg = 800 gam

=> n C6H10O5 = 800 : 162 = 400/81 mol

Theo đề bài, H% = 81%

=> nC6H12O6 = n C6H10O5 bị thủy phân = 400/81 . 81% = 4 mol

m C6H12O6 = 4 . 160 = 720 gam

Đáp án C

Câu 16:

Đáp án C

Câu 17:

n Este = 22,2 : 74 = 0,3 mol

n NaOH = n Este = 0,3 mol

V NaOH = 0,3 : 1 = 0,3 lít = 300ml

Đáp án C

Câu 18:

Trong amin đang xét n C : n H = 2 : 3

X là amin đơn chức

=> CTCT phù hợp là: CH3 – NH - C2H5

Đáp án B

Câu 19:

Đáp án A

Câu 20:

Đáp án D

Câu 21:

Đáp án D

Câu 22:

Đáp án B

Câu 23:

Đáp án A

Câu 24:

m HCl = 9,55 – 5,9 = 3,65 gam

n HCl = 3,65 : 36,5 = 0,1 mol

=> M X = 5,9 : 0,1 = 59

CTPT của X : C3H7N

Đáp án A

Câu 25:

CH3COO-CH=CH2 + H2O → CH3COOH + CH3CHO

Đáp án C

Câu 26:

n NaOH = 3 n C3H5(OH)3 = 9,2 : 92 . 3 = 0,3 mol

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:

m Chất béo + m NaOH = m Glixerol + m Muối

=> m Chất béo = 9,2 + 91,8 – 0,3 . 40 = 89 gam

Đáp án B

Câu 27:

Đáp án D

Câu 28:

m Glucozo có trong lượng chất đang xét là:

1,08 . 0,8 = 0,864 kg = 864 gam

n C2H5OH = 331,2 : 46 = 7,2 mol

=> n Glucozo lên men = ½ N C2H5OH = 7,2 : 2 = 3,6 mol

H% = (3,6 . 180) : 864 . 100% = 75%

Đáp án B

Câu 29:

n CO2 = 13,44 : 22,4 = 0,6 mol

n H2O = 8,1 : 18 = 0,45 mol

Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố oxi ta có:

n O phản ứng = 2 . n CO2 + n H2O – 2 n M

=> n O phản ứng = 2 . 0,6  + 0,45 – 2. 0,15 = 1,35 mol

=> V O2 = (1,35 : 2) . 22,4 = 15,12 lít

Đáp án A

Câu 30:

Đáp án A

Câu 31:

CH3COOC6H5 + 2KOH → CH3COOK + C6H5OK + H2O

Đáp án C

Câu 32:

Sau bước 2, trong ống nghiệm không còn C2H5OH và CH3COOH.

Sai, do đây là phản ứng thuận nghịch nên trong ống nghiệm vẫn còn C2H5OH và CH3COOH

Đáp án C

Câu 33:

n HCl = 2 nLysin = 0,4 mol

=> m Muối = 0,4 . 36,5 + 0,2 . 146 = 43,8 gam

Đáp án C

Câu 34:

B sai, xuất hiện kết tủa màu trắng

C sai, có 2 đồng phân

D sai, NaOH, C2H5OH không phản ứng với anilin

Đáp án A

Câu 35

n H2 = 3 . n Triolein = 0,9 mol

Đáp án C

Câu 36:

n CO2 = 26,88 : 22,4 = 1,2 mol

n H2O = 23.4 : 18 = 1,3 mol

Ta nhận thấy, n H2O > n CO2

=> Y là amino axit no, đơn chức mạch hở

n Y = 2 . (1,3 -1,2) = 0,2 mol

=> n Z = 0,3 mol

Trong 0,45 mol X , n Y = 0,18 mol

n HCl = n Y = 0,18 . 36,5 = 6,57 gam

Đáp án D

Câu 37:

Đáp án A

Câu 38:

Qui hỗn hợp trên thành CH2=CH-COOH; CH2

Gọi số mol CH2=CH-COOH; CH2 lần lượt là x, y mol

=> 72x +14y = 4,02 (I)

n BaCO3 = n CO2 = 35,46 : 197 = 0,18 mol

=> 3x + y = 0,18 (II)

Từ (I) và (II)

=> x = 0,05; y = 0,03 mol

Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố H

=> n H2O = 2x + y = 0,05 . 2 + 0,03 = 0,13 mol

m H2O = 0,13 . 18 = 2,34 gam

Đáp án D

Câu 39:

X gồm các cacbohidrat nên có CT chung là Cn(H2O)m

n O2 = n CO2 = 3,36 : 22,4 = 0,15 mol

=> n CaCO3 = n CO2 = 0,15 mol

m CaCO3 = 0,15 . 100 = 15 gam

Đáp án B

Câu 40:

(a) Thành phần chính của tinh bột là amilozơ và amilopectin. => Đ

(b) Các gốc α-glucozơ trong mạch amilopectin liên kết với nhau bởi liên kết α-1,4-glicozit và α-1,6-glicozit. => Đ

(c) Tinh bột và xenlulozơ đều là polime có cấu trúc mạch không phân nhánh. => S

(d) Xenlulozơ là nguyên liệu để điều chế thuốc súng không khói, sản xuất tơ visco và tơ axetat. => Đ

(e) Nhỏ vài giọt dung dịch iot vào nhúm bông sẽ thấy nhúm bông chuyển thành màu xanh tím. => S

(g) Các hợp chất glucozơ, fructozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ đều chứa nhóm -OH trong phân tử. Đ

Đáp án D