Đề số 6 - Đề kiểm tra học kì 2 - Địa lí 10

Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 6 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Địa lí 10


Đề bài

A - TRẮC NGHIỆM (3 ĐIỂM ). Chọn đáp án đúng

Câu 1: Nhân tố có tác động lớn đến việc lựa chọn địa điểm xây dựng khu công nghiệp trên thế giới cũng như Việt Nam là :

A- vị trí địa lí 

B- tài nguyên thiên nhiên

C- dân cư và nguồn lao động            

D-cơ sở hạ tầng

Câu 2: Ngành công nghiệp được coi là thước đo trình độ kinh tế -kĩ thuật của mọi quốc gia trên thế giới là

A- cơ khí            

B- điện tử, tin học         

C- năng lượng                       

D- dệt may

Câu 3: Đặc điểm đúng của sản xuất công nghiệp

A- Sản xuất công nghiệp phân tán trong không gian

B- Sản xuất công nghiệp phụ thuộc lớn vào điều kiện tự nhiên

C- Sản xuất công nghiệp mang tính tập trung cao độ

D- Sản xuất công nghiệp mang tính mùa vụ

Câu 4: Nhận định không đúng về vai trò của ngành công nghiệp

A- Là ngành sản xuất ra một khối lượng sản phẩm rất lớn cho xã hội

B- Có tác dụng thúc đẩy sự phát triển các ngành kinh tế khác

C- Cho phép khai thác có hiệu quả các tài nguyên thiên nhiên

D-Nối liền khâu sản xuất với tiêu dùng

Câu 5: Ngành công nghiệp đòi hỏi không gian rộng là:

A- Điện tử, tin học         

B- Hóa chất         

C- Khai thác gỗ   

D- Giày da

Câu 6: Tiềm năng dầu khí lớn nhất ở khu vực:

A- Bắc Mĩ           

B- Tây Nam Á              

C- Liên Bang Nga         

D- Châu Phi

Câu 7: Các hoạt động dịch vụ như: giao thông vận tải,thông tin liên lạc, tài chính, bảo hiểm,kinh doanh bất động sản thuộc cơ cấu ngành dịch vụ:

A- Dịch vụ kinh doanh     

B-Dịch vụ tiêu dùng

C- Dịch vụ công     

D- Không thuộc loại dịch vụ nào

Câu 8: Dịch vụ là ngành

A- Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP của các nước trên thế giới

B- Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP của các nước phát triển

C- Chiếm tỉ trọng khá thấp trong cơ cấu GDP của các nước đang phát triển

D-Chiếm tỉ trọng khá thấp trong cơ cấu GDP của các nước phát triển

Câu 9: Phương tiện vận tải gây ô nhiễm môi trường nhiều nhất hiện nay là

A- máy bay              

B- ô tô                           

C-tàu hỏa                

D- tàu biển

Câu 10: Kênh đào Xuyê là kênh đào rút ngắn khoảng cách đi từ

A- Đại Tây Dương sang Ấn Độ Dương  

B- Thái Bình Dương sang Ấn Độ Dương

C- Ấn Độ Dương sang Bắc Băng Dương 

D- Đại Tây Dương sang Bắc Băng Dương

Câu 11: Tiền tệ đem ra trao đổi trên thị trường có thể được xem là

A- thước đo giá trị hàng hóa   

B- thị trường

C- loại hàng hóa       

D- loại dịch vụ

Câu 12: Theo quy luật cung cầu, khi cung lớn hơn cầu thì

A- giá cả có xu hướng tăng

B- giá cả ổn định

C- giá cả có xu hướng giảm 

D-giá cả lúc tăng, lúc giảm

TỰ LUẬN :(7 điểm)

Câu 1(1,5 điểm): Hoàn thiện nội dung sau:

1- Môi trường sống của con người là gì? Các chức năng của môi trường địa lí.

2- Sự khác nhau giữa môi trường tự nhiên và môi trường nhân tạo.

Câu 2(2,5 điểm): Chứng minh nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải ? Trình bày ưu điểm,nhược điểm của giao thông vận tải đường ô tô.

Câu 3 (3 điểm): Cho bảng số liệu sau

Quốc gia

Gía trị xuất khẩu (tỉ USD)

Dân số (triệu người )

Hoa Kì

819,0

293,6

Trung Quốc

858,9

1306,9

Nhật Bản

566,5

127,6


a) Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện giá trị xuất nhập khẩu của các quốc gia trên.

b) Tính giá trị xuất nhập khẩu bỉnh quân theo đầu người của các quốc giá.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

- Tổng hợp kiến thức.

- Xem lại lí thuyết phần:

+ Môi trường.

+ Các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải.

+ Đường ô tô.

- Tính toán.

- Vẽ và nhận xét biểu đồ cột.

Lời giải chi tiết

A - TRẮC NGHIỆM (3 ĐIỂM )

1

2

3

4

5

A

B

C

D

C

6

7

8

9

10

B

A

B

B

A

11

12

 

A

C

B - TỰ LUẬN  (7 điểm)

Câu 1:

1 - Môi trường sống của con người là toàn bộ hoàn cảnh bao quanh con người, có ảnh hưởng đến sự sống, phát triển và chất lượng cuộc sống của con người

- Chức năng của môi trường:

+ Là không gian sống của con người

+ Là nơi cung cấp tài nguyên cho con người

+ Là nơi chứa đựng các chất phế thải do con người tạo ra trong quá trình sản xuất và sinh hoạt

2 - Sự khác nhau giữa môi trường tự nhiên và môi trường nhân tạo:

+ Môi trường tự nhiên: xuất hiện trên bề mặt Trái Đất không phụ thuộc vào con người. Con người tác động vào tự nhiên, làm cho nó bị thay đổi, nhưng các thành phần của tự nhiên vẫn phát triển theo quy luật riêng của nó.

+ Môi trường nhân tạo là kết quả của lao động của con người, nó tồn tại hoàn toàn phụ thuộc vào con người. Nếu không có bàn tay chăm sóc của con người, thì các thành phần của môi trường nhân tạo sẽ bị hủy hoại.

Câu 2:

-   Điều kiện tự nhiên quy định sự có mặt và vai trò của một số loại hình vận tải.

Ví dụ : Ở hoang mạc,phương tiện vận tải đặc trưng là lạc đà. Ở vùng băng giá,phương tiện vận tải hưu hiệu là xe kéo

-   Điều kiện tự nhiên ảnh hưởng lớn đến công tác thiết kế và khai thác các công trình giao thông vận tải

Ví dụ : Làm cầu bắc qua sông;làm đường hầm băng qua núi.

-   Khí hậu và thời tiết ảnh hưởng sâu sắc đến hoạt động của các phương tiện vận tải

Ví dụ : Mùa lũ,hoạt động của ngành vận tải đường ô tô gặp nhiều khó khăn; mùa đông sông ở vùng ôn đới đóng băng tàu thuyền không thể đi lại được

* Ưu điểm, nhược điểm của đường ô tô:

+ Ưu điểm:

Sự tiện lợi, tính cơ động và khả năng thích nghi cao với các dạng địa hình.

Đem lại hiểu quả kinh tế cao trên các cự li ngắn và trung bình.

Đáp ứng cho yêu cầu vận tải đa dạng của khách hàng.

Phối hợp với các hoạt động của các phương tiện khác.

+ Nhược điểm: ô nhiễm môi trường.

Câu 3:

a) Vẽ biểu đồ cột đơn, đảm bảo đẹp, chính xác,có đầy đủ số liệu và tên biểu đồ

- Thiếu hoặc sai trừ 0,25đ/ý

b) Tính đúng giá trị xuất khẩu bình quân theo đầu người theo công thức: XK bình quân theo đầu người = Giá trị XK/Dân số *1000 (USD/người )

-   Hoa Kì = 2789

-   Trung Quốc = 657

-   Nhật Bản = 4439