Đề số 11 - Đề kiểm tra học kì 2 - Địa lí 10
Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 11 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Địa lí 10
Đề bài
Câu 1 (3,0 điểm): Em hãy nêu những ưu điểm và nhược điểm của các ngành giao thông vận tải đường biển và đường hàng không.
Câu 2 (3,5 điểm): Cho bảng số liệu
Giá trị xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa của một số nước năm 2004.
(Đơn vị: tỉ USD)
Tên nước |
Xuất khẩu |
Nhập khẩu |
Hoa kì |
819 |
1526,4 |
CHLB Đức |
914,8 |
717,5 |
Nhật bản |
565,8 |
454,5 |
Pháp |
451 |
464,1 |
a, Vẽ biểu đồ cột nhóm thể hiện giá trị xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa của một số nước năm 2004.
b, Nhận xét.
Câu 3 (3,5 điểm):
Em hãy phân tích tác động của các ngành kinh tế đến ngành giao thông vận tải thông qua yếu tố khách hàng. Lấy ví dụ chứng minh.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
- Xem lại lí thuyết phần giao thông đường biển và đường hàng không.
- Vẽ và nhận xét biểu đồ.
- Phân tích và liên hệ.
Lời giải chi tiết
Câu 1.
Ưu điểm và nhược điểm của các ngành giao thông vận tải đường biển và đường hàng không.
- Đường biển:
+ Ưu điểm: khối lượng luân chuyển hàng hóa rất lớn, chiếm 3/5 khối lượng luân chuyển hàng hóa thế giới, giá rẻ, chuyên chở dầu mỏ khí đốt, quân sự, vận chuyển trên quãng đường dài.
+ Nhược điểm: Gây ô nhiễm môi trường biển, tràn dầu, gặp tai nạn do bão gây ra,vỡ tàu.
- Đường hàng không:
+ Ưu điểm: Vận tốc nhanh,không phụ thuộc vào địa hình.
+Nhược điểm: khối lượng vận chuyển nhỏ,vốn đầu tư lớn, cước phí cao, ô nhiễm môi trường.
Câu 2.
a. Vẽ biểu đồ cột nhóm thể hiện giá trị xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa của một số nước năm 2004.
- Yêu cầu học sinh chọn được biểu đồ phù hợp với yêu cầu của đề bài: Biểu đồ cột nhóm.
- Không phải sử lí số liệu. Vẽ tám cột mỗi quốc gia 2 cột gần nhau, có chú giải ,tên biểu đồ.
(Chú ý nếu học sinh vẽ sai hoặc thiếu thì trừ điểm).
b. Nhận xét:
+Nhìn chung giá trị xuất khẩu và nhập khẩu của các nước là khác nhau.
+ Xuất khẩu của Đức đứng đầu,hoa kì đứng thứ 2 (số liệu)
+ Nhập khẩu của Hoa kì đứng đầu, thứ 2 Đức (số liệu)
Đức và Hoa kì đứng đầu trong xuất khẩu và nhập khẩu, Nhật và Pháp cũng có giá trị xuất khẩu và nhập khẩu khá cao (dẫn chứng)
Câu 3.
-Khách hàng:
+ Yêu cầu về khối lượng vận tải
+ yêu cầu về cự li vận tải
+ Yêu cầu về tốc độ vận chuyển, các yêu cầu khác
Vì vậy cần lựa chọn loại hình vận tải phù hợp với hướng và cường độ vận chuyển.
Lấy ví dụ:
+ Khách hàng cần chở quặng sắt khối lượng nhiều, cần giá cước rẻ, không cần nhanh nên sử dụng đường sắt
+ Khác hàng cần vận chuyển hàng hóa cự li ngắn khoảng 2km lựa chọn đường ô tô, hoặc xa 700km chọn đường hàng không.
+ Chuyển hoa tươi, hoa quả lựa chọn loại xe đồng lạnh…
(chú ý nếu học sinh nêu các ví dụ khác mà đúng vẫn cho điểm)
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Đề số 11 - Đề kiểm tra học kì 2 - Địa lí 10 timdapan.com"