Đề số 3 - Đề kiểm tra học kì 2 - Hóa học 12

Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 3 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Hóa học 12


Đề bài

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Câu 1. Phản ứng hóa học nào sau đây không xảy ra?

A.2KOH+H2S→2KHS

B.K2CO3+CO2+H2O→2KHCO3

C.2KOH+MgCO3→K2CO3+Mg(OH)2

D.KCl+AgNO3→KNO3+AgCl↓

Câu 2. Khi điện phân dung dịch hỗn hợp gồm: \(AgN{O_3};Cu{(N{O_3})_2};Fe{(N{O_3})_2}\) với điện cực trơ. Các kim loại lần lượt xuất hiện ở catot là

A. Ag, Cu, Fe.

B. Fe, Ag, Cu.

C. Fe, Cu, Ag.

 D. Cu, Ag, Fe.

Câu 3. Nhúng thanh kim loại kẽm vào một dung dịch chứa hỗn hợp 3,2 gam \(CuS{O_4}\) và 6,24 gam \(CdS{O_4}.\) Sau khi Cu và Cd (M = 12 g/mol) bị đẩy hoàn toàn khỏi dung dịch thì khối lượng thanh kim loại là

A. tăng 1,39 gam

B. giảm 1,39 gam.

C. tăng 4 gam.

D. kết quả khác.

Câu 4. Dung dịch NaOH có thể phản ứng được với tất cả các chất nào các dãy sau đây?

A. FeCl3, MgCl2, CuO, NH3, Br2, Al(NO3)3.

B. H2SO4, CO2, FeCl2, NO2, Cl2, NaHCO3.

C. HNO3, HCl, CuSO4, KNO3, ZnO, Al(OH)3.

D. Zn, Al2O3, H3PO4, SO3, P2O5, NaAlO2.

Câu 5. Dung dịch nào sau đây không hoàn tan được đồng kim loại?

A. Dung dịch \(FeC{l_3}.\)

B. Dung dịch HCl.

C. Dung dịch hỗn hợp \(NaN{O_3}\) và HCl.

D. Dung dịch axit \(HN{O_3}.\)

Câu 6. Để sát trùng, tẩy uế xung quanh khu vực bị ô nhiễm, người ta thường rải lên đó những chất bột màu trắng, mùi hắc. Chất bột là

\(\begin{array}{l}A.\,Ca{(OH)_2}.\\B.\,CaOC{l_2}.\\C.\,CaC{O_3}.\\D.\,CaO\end{array}\)

II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu 1. (2 điểm)

1. Nêu phương pháp hóa học nhận biết các chất khí không màu: \({H_2}S,S{O_2},C{O_2}.\)

2. Kể tên (hoặc công thức phân tử) hóa chất cho mỗi trường hợp sau (mỗi trường hợp 2 chất):

a) Chất gây mưa axit.

b) Chất gây nghiện.

c) Phân bón hóa học.

d) Nhiên liệu

Câu 2. (2 điểm)

1. Viết phương trình phản ứng xảy ra trong mỗi thí nghiệm sau:

a) Cho hỗn hợp Al và K vào nước.

b) Cho hỗn hợp \(F{e_3}{O_4}\) và Cu vào \({H_2}S{O_4}\) loãng.

2. Viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ sau:

\(Cr \to CrC{l_3} \to CrC{l_2} \to Cr{(OH)_2} \)\(\to Cr{(OH)_3}\)

Câu 3. (3 điểm)

Nhiệt phân hết 55 gam hỗn hợp muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị 2 thu được khí \(C{O_2}.\) Cho khí này hấp thụ hoàn toàn vào 1 lít dung dịch NaOH 0,7M, sau phản ứng đem cô cạn thu được 46,4 gam chất rắn.

1. Chứng minh rằng chất rắn gồm hai muối \(N{a_2}C{O_3}\) và \(NaHC{O_3}.\)

2. Tìm hai muối cacbonat ban đầu. Biết hai kim loại trong muối là hai kim loại liên tiếp tronh nhóm IIA.

Lời giải chi tiết

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm).

Câu 1. Chọn C.

Vì \(MgC{O_3}\) là muối không tan, không phản ứng với dung dịch kiềm.

Câu 2. Chọn A.

Kim loại tính khử càng yếu thì ion tương ứng có tính oxi hóa càng mạnh và càng dễ bị khử bởi dòng điện \( \to \) sẽ được khử trước.

Câu 3. Chọn A.

\(Zn + CuS{O_4} \to ZnS{O_4} + Cu \downarrow \) 

0,02    0,02                          0,02 mol

\( \to \) mgiảm = 0,02(65 – 64) = 0,02 gam.

\(Zn + CdS{O_4} \to ZnS{O_4} + Cd \downarrow \)

0,03    0,03                          0,03 mol

\( \to \) mtăng = 0,03 (112 – 65) = 1,41 gam.

\( \to \) Xét chung: mtăng = 1,41 – 0,02 = 1,39 gam.

Câu 4. Chọn B.

Câu 5. Chọn B.

Câu 6. Chọn B.

\(CaOC{l_2}\) chứa \(C{l^ + }\) có tính oxi hóa mạnh \( \to \) có tính sát trùng.

II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu 1. (2 điểm).

1. Dùng dung dịch tẩm \(Pb{(N{O_3})_2}\) nhận ra \({H_2}S\) vì làm giấy hóa đen

\(Pb{(N{O_3})_2} + {H_2}S \to PbS + 2HN{O_3}\)

                                     đen

Dùng dung dịch \(B{r_2}/{H_2}O\) nhận ra \(S{O_2}\) vì \(S{O_2}\) làm mất màu.

\(S{O_2} + B{r_2} + {H_2}O \to 2HBr + {H_2}S{O_4}\)

2. a) Chất gây mưa axit: \(S{O_2},N{O_2}\)

b) Chất gây nghiện: Heroin, morphin.

c) Phân bón hóa học: \(KCl,{(N{H_2})_2}CO\)

d), Nhiên liệu: Than đá, dầu mỏ.

Câu 2. (2 điểm).

 

Câu 3. (3 điểm).

1. Xét sự chuyển hóa khối lượng NaOH ban đầu:

\({n_{NaOH}} = 0,7mol \Rightarrow {m_{NaOH}} = 28gam\)

28 gam NaOH giả sử được chuyển dần thành \(N{a_2}C{O_3}\) và \(NaHC{O_3}\)

\(\begin{array}{l}2NaOH \to N{a_2}C{O_3} \to 2NaHC{O_3}\\28gam \to 37,10gam \to 58,8gam\\37,1gam < 46,4gam < 58,8gam\end{array}\)

\( \to \) 46,4 gam chất rắn gồm \(N{a_2}C{O_3};NaHC{O_3}.\)

2. Tìm hai muối cacbonat:

Gọi chung hai muối là \(MC{O_3}\)

 

Số mol \(NaHC{O_3}\) và \(N{a_2}C{O_3}\) là 0,3 và 0,2 mol

\( \Rightarrow \) Tổng số mol \(C{O_2}:0,5mol\)

\({n_{MC{O_3}}} = {n_{C{O_2}}} \to 0,5(M + 60) = 55\)

\( \to M = 50.\) Hỗn hợp gồm Ca và Sr.

Bài giải tiếp theo