Đề số 11 - Đề kiểm tra học kì 1 - Sinh học 6

Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 11 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Sinh học 6


Đề bài

I.   TRẮC NGHIỆM (4 điểm)

Câu 1. Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất:

1. Lá của nhóm cây nào sau đây thuộc toại lá kép ?

a. Cây chanh, cây giâm bụt, cây ớt.     b. Cây hoa hồng, cây nhãn, cây phượng.

c. Cây táo, cây cải, cây đu đủ.             d. Cây bơ, cây xoài, cây chè.

2.   Trong những nhóm cây sau đây, nhóm cây nào gồm toàn cây có hoa ?

a. Cây rêu, cây thông, cây bạch đàn.         b. Cây lúa, cây đậu xanh, cây rau bợ.

c. Cây chuối, cây khế, cây cải.                   d. Cây dương xì, cây xấu hổ, cây sen.

3. Nguyên liệu chủ yếu lá cây sử dụng để chế tạo tinh bột là:

a. Khí cacbônic và muối khoáng                b. Khí ôxi và muối khoáng

c. Nước và khí ôxi                                     d. Nước và khí cacbônic

4. Cách nhân giống nhanh và sạch bệnh nhất tà:

a. Giâm cành                                              b. Chiết cành

c. Nhân giống vô tính trong ống nghiệm   d. Ghép cây

Câu 2. Hãy lựa chọn và ghép các thông tin ở cột A sao cho phù hợp với cột B sau đó điền vào cột C.

Các bộ phận của thân non (A)

Chức năng của từng bô phân (B)

Kết quả (C)

  1. Biểu bì
  2. Thịt vỏ
  3. Mạch rây
  4. Mạch gỗ
  5. Tham gia quang hợp
  6. Vận chuyển chất hữu cơ
  7. Bảo vệ
  8. Vận chuyển nước và muối khoáng
  9. Dự trữ chất dinh dưỡng
  10. Hấp thụ chất dinh dưỡng
 

1......

2…..

3…..

4…..

II. TỰ LUẬN (6 điểm)

Câu 1. Trình bày các loại rễ biến dạng. Mỗi loại rễ biến dạng lẩy 2 ví dụ.

Câu 2. Trình bày thí nghiệm về sự vận chuyển chất hữu cơ trong thân cây.

Câu 3. Kể tên 5 cây người ta thường giâm cành, 5 cây thường chiết cành.

Lời giải chi tiết

I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)

Câu 1.               

1

2

3

4

b

c

d

c

Câu 2.              

1

2

3

4

c

a

b

d

 II. TỰ LUẬN (6 điểm)

Câu 1. Các loại rễ biến dạng và ví dụ:

- Rễ củ: rễ phình to, chứa chất dụ trữ khi ra hoa, tạo quả. Ví dụ: cải củ, cà rốt...

- Rễ móc: rễ phụ mọc từ thân và cành trên mặt đất, móc vào trụ bám, giúp cây leo lên. Ví dụ: trầu không, hồ tiêu...

- Rễ thở: Sống trong điều kiện thiếu không khí. Ví dụ: bụt mọc, bần…

- Giác mút: Rễ biến đổi thành giác mút đâm vào thân, cành cây khác. Ví dụ: tơ hồng, tầm gửi…

Câu 2. Thí nghiệm về sự vận chuyển chất hữu cơ trong thân cây:

- Tiến hành thỉ nghiệm: Chọn một cành cây, bóc bỏ 1 khoanh vỏ.

-Hiện tượng: Sau 1 tháng mép ở phía trên phình to ra.

-Giải thích: Do khi bóc vỏ làm mất luôn mạch rây. Vì vậy, chất hữu cơ được hình thành trên lá, vận chuyển xuống rễ qua mạch rây đến chỗ vỏ bị bóc sẽ ứ lại ở mép trên lâu ngày làm cho mép trên phình to ra, mặt khác phần vỏ do nhận được nhiều chất dinh dưỡng nên phát triển mạnh và phình lên.

-  Kết luận: Các chất hữu cơ được vận chuyển trong cây nhờ mạch rây.

Câu 3. - Một số cây trồng bằng cách giâm cành: khoai lang, rau muống, mía, dâu tằm, sắn...

-  Một số cây trồng bằng cách chiết cành: cam, chanh, hồng, nhãn, vải...