Đề số 5 - Đề kiểm tra học kì 2 - Vật lí 7
Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 5 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Vật lí 7
Đề bài
Câu 1. Vật chất được cấu tạo bởi các nguyên tử. Nguyên tử có cấu tạo như thế nào?
Câu 2. Dòng điện là gì?
Câu 3. Cường độ dòng điện cho ta biết gì? Để đo cường độ dòng điện, người ta dùng dụng cụ nào? Mắc thế nào vào mạch điện?
Câu 4. Hãy biến đổi các đơn vị sau:
230 mA =………….A
0,099A = ……..mA
12\(\mu \)A =………….mA
680mA = ………..A
1,23 mA =………….\(\mu \)A
Câu 5. Trong mạch điện như hình 43, ampe kế A\(_1\) chỉ 0,35A. Hãy cho biết:
a) Chiều dòng điện chạy qua bóng đèn Đ\(_1\) , Đ\(_2\)
b) Số chỉ của ampe kế A\(_2\)
c) Cường độ qua bóng đèn Đ\(_1\) , Đ\(_2\)
Câu 6. Cho mạch điện như hình vẽ 44.
Hiệu điện thế ở hai đầu các bóng đèn Đ\(_1\) , Đ\(_2\) , Đ\(_3\) , Đ\(_4\) là U\(_1\) = 3,5V,
U\(_2\) = 4V, U\(_3\) = 1 V, U\(_4\) = 3,5V.
Ta kết luận:
A. Nguồn điện có hiệu điện thế 12V.
B. Hai bóng Đ\(_1\) và Đ\(_4\) là như nhau.
C. Hai bóng Đ\(_2\) và Đ\(_3\) sáng không như nhau
D. kết luận A, B, C đều đúng.
Câu 7. Trong mạch điện sau:
- Ampe kế A\(_1\) dùng thang đo có GHĐ 10mA, gồm 10 độ chia. Kim chỉ ở vạch thứ 4.
- Ampe kế A\(_2\) dùng thang đo có GHĐ 20mA, có 10 độ chia. Kim chỉ ở vạch thứ 6.
- Ampe kế A\(_3\) dùng thang đo có giới hạn đo 50mA, có 100 độ chia. Kim chỉ ở vạch thứ bao nhiêu?
Câu 8. Cho mạch điện như hình vẽ 46
a )Biết hiệu điện thế U\(_{12}\) = 2V; U\(_{23}\) = 1,5V.
Tính U\(_{13}\) ?
b) Biết U\(_{13}\) = 16V; U\(_{12}\) = 7,2V. Hãy tính U\(_{23}\) ?
c) Biết U\(_{23}\) = 9.5V; U\(_{13}\) = 15V. Hãy tính U\(_{12}\) ?
Lời giải chi tiết
Câu 1. Nguyên tử có cấu tạo: Hạt nhân mang điện tích dương, các êlectron mang điện tích âm quay xung quanh hạt nhân.
Câu 2. Dòng điện là dòng chuyển dời có hướng của các hạt mang điện.
Câu 3.
+ Cường độ dòng diện cho ta biết độ mạnh, yếu cùa dòng điện.
+ Để đo cường dộ dòng điện, người ta dùng ampe kế.
+ Để đo cường dộ dòng điện, cách mắc ampo kế trong mạch là nối tiếp với các dụng cụ cần đo.
Câu 4. Biến đổi các đơn vị:
\(230m A = 0,230A; \) \(0,099A=99mA\)
\(12\mu A = 0,012mA;\) \(680mA = 0,680A\)
\(1,23mA = 1230\mu A\).
Câu 5.
a )Ta vẽ lại hình và đánh dấu các chốt của ampc kế ( + ), ( - )
(+) nối cực dương; (-) nối cực âm. Dòng chạy từ Đ\(_1\) đến Đ\(_2\)
b) Số chỉ của ampe kế A2 là \(I_2 = I_1 = 0,35A\)
c) Cường dộ dòng điện qua các bóng đèn là như nhau.
Ta có: \(I_1 = I_2 = 0,35A\)
Câu 6. Chọn D
Câu 7. + Dòng điện qua Đ\(_1\) là 4 mA.
+ Dòng điện qua Đ\(_2\) là 12 mA.
+ Dòng điện qua A\(_3\) là \(I = I_1 + I_2 = 16 mA.\)
Vậy kim của A\(_3\) chỉ vạch thứ 32.
Câu 8.
a) Ta có: \(U_{13} = U_{12} + U_{23} = 3,5V.\)
b) Ta có: \(U_{23} = U_{13} - U_{12}\)\(\, = 16V - 7,2V= 8,8V.\)
c) Ta có: \(U_{12} = U_{13} - U_{23} \)\(\,= 15V - 9,5V = 5,5V.\)
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Đề số 5 - Đề kiểm tra học kì 2 - Vật lí 7 timdapan.com"