Đề số 3 - Đề kiểm tra học kì 2 - Vật lí 7

Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 3 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Vật lí 7


Đề bài

Câu 1. Cánh quạt điện mặc dù thổi gió bay nhưng sau một thời gian lại có nhiều bụi bám vào, đặc biệt ở mép cánh quạt vì:

A. gió cuốn bụi làm cho bụi bám vào.

B. điện vào cánh quạt làm nó nhiễm điện nên hút được bụiệ

C. khi quay cánh quạt bị nhiễm điện do cọ xát với không khí nên nó hút bụi, làm bụi bám vào.

D. cánh quạt càng quay liên tục thì va chạm càng nhiều với các hạt bụi.

Câu 2. Hiện tượng hút lẫn nhau của thanh thủy tinh và mảnh pôliêtilen bị nhiễm điện chứng tỏ rằng:

A. chúng nhiễm điện cùng loại.                    B. chúng nhiễm diện khác loại.

C. chúng đều bị nhiễm điện.                        D. chúng không nhiễm điện.

Câu 3. Cọ xát hai thước nhựa cùng loại như nhau bằng mảnh vải khô. Đưa hai thước nhựa này lại gần nhau (như ở hình vẽ) thì xảy ra hiện tượng nào dưới đây?

A. Hút nhau.

B. Không hút cũng không đẩy nhau.

C. Đẩy nhau.

D. Lúc đầu chúng hút nhau, sau đó đẩy nhau.

Câu 4. Dòng điện trong kim loại là   

A. dòng điện tích chuyển dời có hướng.

B. dòng các êlectron tự do.

C. dòng các êlectron chuyển dời từ cực âm sang cực dương của nguồn điện ngược với chiều quy ước của dòng điện.

D. dòng các êlectron tự do dịch chuyền có hướng.

Câu 5. Chọn câu phát biểu sai. Vật dẫn điện là        

A. vật cho dòng điện đi qua.                        C. vật cho electrón di qua.

B. vật cho điện tích đi qua.                          D. vật có khả năng nhiễm điện.

Câu 6. Cho sơ đồ mạch điện như ở hình 34. Chỉ có đèn Đ\(_1\) ,Đ\(_2\)  sáng trong trường hợp nào dưới đây?  

A. Cả 3 công tắc đều đóng.   

B. K\(_1\)  K\(_2\) đóng, K\(_3\)  mở.

C. K\(_1\) , K\(_3\)  đóng. K\(_2\)  mở.

D. K\(_1\)  đóng, K\(_2\) và K\(_3\) mở.

Câu 7. Hiện tượng nào sau đây vừa có sự phát sáng và toả nhiệt khi có dòng điện đi qua:

A. Sấm sét.                                                B. Chiếc loa.

C. Chuông điện.                                        D. Máy điều hòa nhiệt độ.

Câu 8. Khi cho dòng điện chạy qua cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt non thì cuộn dây có thể hút

A. các vụn nhôm.             B. các vụn thép,

C. các vụn đồng.              D. các vụn giấy.

Câu 9. Trường hợp nào sau đây, đổi đơn vị đúng?

A. 220V = 0,22kV.     B. 50 kV = 500000V.

C. 1200V = 12kV.      D. 4,5V = 450mV.

Câu 10. Nếu hai bóng đèn như nhau được mắc song song thì:

A. Cường độ qua hai bóng đèn và hiệu điện thế ở hai đầu mỗi bóng đèn bằng nhau.

B. Cường độ qua hai bóng đèn khác nhau và hiệu điện thế ớ hai đầu mỗi bóng đèn bằng nhau.

C. Cường độ qua hai bóng đèn bằng nhau và hiệu điện thế ở hai đầu mỗi bóng đèn khác nhau.

D. Cường độ qua hai bóng đèn và hiệu điện thế ở hai đầu mỗi bóng đèn khác nhau.

Câu 11. Hãy biến đốổi các đơn vị sau:

230 mA = ............. A.                          0.099A =       …………mA

12\(\mu \)A =………….mA.                            680mA = …………A

1,23mA =…………..  A.

Câu 12. Trong mạch điện như hình 35, ampe kế A\(_1\) | chỉ 0.65 A. Hãy cho biết:

a) Chiều dòng điện chạy qua bóng đèn Đ\(_1\) , Đ\(_2\) ?

b) Số chỉ của ampe kế A\(_2\)

c) Cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ\(_1\) , Đ\(_2\) 

Câu 13. Cho mạch điện như sau.

Hiệu điện thế ở hai đầu các bóng đèn Đ\(_1\) , Đ\(_2\) , Đ\(_3\) , Đ\(_4\) là:

U\(_1\)  = 3,5V,

U\(_2\)  = 4V,

U\(_3\) = 1 V,

U\(_4\)  = 3,5V.

Hỏi:

a. Hiệu điện thế của nguồn điện

b. So sánh hai bóng Đ\(_1\)  và Đ\(_4\)

c. So sánh độ sáng hai bóng Đ\(_2\)  và Đ\(_3\) .

Câu 14. Cho mạch điện như  sơ đồ (hình 37).

Biết rằng U\(_{13}\)  = 8,5V, U\(_{23}\) \(_{23}\)  = 4,5V và khi công tắc k đóng ampe kế A\(_1\)  chỉ 0,25A

1. Hãy chọn số thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau:

a) I\(_1\) =I\(_2\) = …

b) U\(_{13}\)  = U\(_{12}\)  + U\(_{23}\) = …

c) U\(_{23}\) = …

2. Nêu cách mắc vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai đầu đèn Đ\(_2\) . Vôn kế đó phải có giới hạn đo tối thiểu là bao nhiêu?

3. Vì sao U\(_{13}\)  không bằng 9V?

Lời giải chi tiết

1

2

3

4

5

C

B

C

C

D

6

7

8

9

10

B

A

B

A

A

Câu 11. Biến đổi các đơn vị:

\(230 mA = 0,230A\);           \(0,099A = 99 mA\);

\(12 \mu  A = 0,012mA\);     \(680mA =0,680 A\);

\(1,23mA = 1230\mu  A\)

Câu 12.

a ) Ta vẽ lại hình và đánh dấu các chốt của ampe kế (+); (-)

(+) nối cực dương; (-) nối cực âm. Dòng điện chạy từ Đ\(_2\)  đến Đ\(_1\)

b) Số chỉ của ampe kế A\(_2\) là \(I_2  = I_1  = 0,65\,A\)

c) Cường độ dòng điện qua các bóng đèn là như nhau và bằng 0,65A.

Câu 13.

a. Nguồn điện có hiệu điện thế 12V

b. Hai bóng Đ\(_1\)  và Đ\(_4\)  là như nhau.

c. Hai bóng Đ\(_2\)  và Đ\(_3\)  sáng không như nhau.

Câu 14.

1. Chọn sổ thích hợp điền vào chỗ trống:

a. \(I_1= I_2 = 0,25\,A \)

b. \(U_{13} = U_{12}  + U_{23}  = 8,5\,V\)

c. \(U_{23} = 4\,V\)

2. Cách mắc vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai đầu đèn Đ\(_2\). Mắc vôn kế song song với Đ\(_2\)  vào hai điểm 2, 3 sao cho chốt + ở vị trí 2 và chốt - ở vị trí 3. Vôn kế đó phải có giới hạn đo (GHĐ) tối thiểu là 3V.

3. U\(_{13}\)  không bằng 9V là do các ampe kế, dây nối có điện trở, nên trên chúng có hiệu điện thế.

Bài giải tiếp theo
Đề số 4 - Đề kiểm tra học kì 2 - Vật lí 7
Đề số 5 - Đề kiểm tra học kì 2 - Vật lí 7
Đề số 6 - Đề kiểm tra học kì 2 - Vật lí 7