Đề số 4 - Đề kiểm tra học kì 2 - Vật lí 7

Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 4 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Vật lí 7


Đề bài

Câu 1. Thanh thúy tinh nhiễm điện và mảnh pôlictilen nhiễm điện hút lẫn nhau vì:

A. chúng nhiễm điện khác loại.

C. chúng đặt gần nhau.

B. mảnh pôliêtilen nhẹ thủy tinh nặng.

D. chúng đều nhiễm điện.

Câu 2. Nếu A hút B, B hút C, C đẩy D thì:

A. A và C có điện tích trái dấu.                    B. B và D có diện tích cùng dấu.

C. A và D có điện tích cùng dấu.                D. A và D có điện tích trái dấu.

Câu 3. Phát biểu nào dưới đây là sai?

A. Mỗi nguồn điện đều có hai cực.

B. Hai cực của pin hay acquy là cực dương (+) và cực âm (-).

C. Nguồn điện là thiết bị dùng để cung cấp dòng điện lâu dài cho các vật dùng điện hoạt động.

D. Vật nào nhiễm điện vật ấy là nguồn điện.

Câu 4. Hai bóng đèn trong sơ đồ mạch điện nào dưới dây không mắc nối tiếp với nhau?

Câu 5. Cấu tạo của nguyên tử gồm những hạt nào?

A. Hạt êlectron và hạt nhân.

B. Hạt nhân mang điện âm, êlectron mang điện dương.

C. Hạt nhân mang điện dương, êlectron không mang điện.

D. Hạt nhân mang điện dương, êlectron mang điện âm.

Câu 6. Tác dụng nhiệt của dòng điện là không có ích trong những dụng cụ nào sau đây?

A. Ấm điện.                    C. Bàn là.

B. Máy thu hình (rađio).  D. Máy sưởi điện.

Câu 7. Vật dụng nào sau đây hoạt động dựa vào tác dụng từ của dòng điện:

A. Bếp điện.         B. Chuông diện.

C. Bóng đèn.        D. Đèn LED.

Câu 8. Trường hợp nào dưới đây đổi đơn vị sai?

A. 1.28 A= 1280mA.   B. 0.35A = 350mA.

C. 32mA = 0,32A.       D. 425mA = 0.425A.

Câu 9. Trong mạch điện sau đây, vôn kế cho ta biết:

A. Hiệu điện thế ở hai đầu nguồn điện.

B. Hiệu điện thế ở hai đầu bóng đèn.

C. Hiệu điện thế ở hai điểm 1 và 2.

D. Các câu A, B, C đều đúng.                                

Câu 10. Câu phát biểu nào dưới đây là đúng nhất? Khi làm thí nghiệm với hiệu điện thế dưới 40V thì:

A. Dòng điện có thể đi qua cơ thể người nhưng không gây ảnh hưởng gì.

B. Dòng điện có thể chạy qua cơ thể người và gây nguy hiểm.

C. Dòng điện có thể chạy qua cơ thể người nhưng chưa gây nguy hiểm.

D. Dòng điện không thể đi qua cơ thể người.

Câu 11. Trong mạch điện như hình 40, ampe kế A  chỉ 0,15A. Hãy cho biết:

a) Chiều dòng điện chạy qua bóng đèn Đ ,Đ ?

 b) Số chỉ của ampe kế A 

c) Cường độ qua bóng đèn Đ, Đ 

Câu 12. Trong mạch điện sau:

- Ampe kế A  dùng thang đo có GHĐ 50mA, gồm 50 độ chia. Kim chỉ ở vạch thứ 42.

- Ampe kế A dùng thang đo có GHĐ 100mA, có 100 độ chia. Kim chỉ ở vạch thứ 60.

- Ampe kế A  dùng thang đo có giới hạn đo 200mA, có 100 độ chia. Kim chỉ ở vạch thứ bao nhiêu?      

Câu 13. Cho mạch điện như hình 42

a) Biết hiệu điện thế U = 12,4V; U = 6.5V.

Tính U ?

b) Biết U  = 16V; U =12,2.  Hãy tính U ?

c) Biết U = 6,5V; U =14,2. Hãy tính U ?


1 . Hãy chọn số thích hợp điền vào ô trống trong các câu sau:
Câu 14. Cho mạch điện như sơ đồ sau: Biết rằng U=8,5 V, U= 3,6 V và khi công tắc k đóng ampe kế A chỉ 0,4V.

a) I = I = …        b) U =U +U = …      c) U  = …

2. Nêu cách mắc vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai đầu đèn Đ  và Đ . Vôn kế đó phải có giới hạn đo tối thiểu là bao nhiêu?

3. Tại sao hiệu điện thế giữa hai điểm 1 và 3 không bằng 9V?

Lời giải chi tiết

1

2

3

4

5

A

C

D

D

D

6

7

8

9

10

B

B

C

D

C

 

Câu 11.

a) Ta vẽ lại hình và đánh dấu các chốt của ampe kế (+); (-)

(+) nối cực dương; (-) nối cực âm. Dòng chạy từ Đ\(_1\)  đến Đ\(_2\)

b) Số chỉ của ampe kế A\(_2\) là \(I_2 = I_1  = 0,15A\)

c) Cường độ dòng điện qua các bóng đèn là như nhau.

Ta có: \(I_1  = I_2  = 0,15A\)

Câu 12. + Dòng điện qua Đ\(_1\) là 42 mA.

+ Dòng điện qua Đ\(_2\)  là 60 mA.

+ Dòng điện qua A\(_3\)  là 102 mA. Vậy kim của A\(_3\)  chỉ vạch thứ 51.

Câu 13.

a) Ta có: \(U_{13}  = U_{12} +U_{23}  = 18,9V\)

b) Ta có: \(U_{23}  = U_{13}- U_{12}\)\(\, = 16V - 12,2V= 3,8V\)

c) Ta có: \(U_{12}  = U_{13} -U_{23}\)\(\, = 14,2V- 6,5V = 7,7V\)

Câu 14. 1. Chọn số thích hợp điền vào chồ trống:

a) I\(_1\)  = I\(_2\)  = 0,4A

b) U\(_{13}\)  = U\(_{12}\)  + U\(_{23}\) = 8,5V

c) U\(_{23}\)  = 4,9V

2. Cách mắc vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai đầu đèn Đ\(_1\) và Đ\(_2\). Mắc vôn kế song song với

 Đ\(_1\) và Đ\(_2\)  vào hai điểm 1, 3 sao cho chốt (+) ở vị trí 1 và chốt (-) ở vị trí 3. Vôn kế đó phải có giới hạn đo (GHD) tối thiểu là 8.5V.

3. Hiệu điện thế giữa 1 và 3 không bằng 9V vì hai đầu các ampe kế và dây nối có một hiệu điện thế.