Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 5 - Chương 2 - Vật lí 8

Giải Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 5 - Chương 2 - Vật lí 8


Đề bài

Câu 1. Thả một vật từ độ cao h xuống mặt đất. Hãy cho biết trong quá trình rơi, cơ năng của vật ở những dạng nào ? Chúng chuyển hóa như thế nào?

Câu 2. Một lò xo treo vật mi thì dãn một đoạn x\(_1\) , cũng lò xo ấy khi treo vật m\(_2\)  thì dãn đoạn

x\(_2\) , biết khối lượng m\(_1\) < m\(_2\) . Hỏi cơ năng của lò xo ở dạng nào ? Trường hợp nào có cơ năng lớn hơn.

Câu 3. Điền vào chỗ trống :

Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà……………được hay……………..trong quá trình truyền nhiệt.

Câu  4. Một máy đóng cọc có quả nặng khối lượng 200kg rơi từ độ cao 5m đến đập vào cọc móng, sau đó cọc bị đóng sâu vào đất 80cm. Lực cản của đất đối với cọc là 10000N. Khi va chạm búa máy đã truyền bao nhiêu % công của nó cho cọc.

Câu 5. Người ta kéo vật khối lượng m = 24kg lên cao bằng một mặt phẳng nghiêng có chiều dài s = 15m và độ cao h =1,8m. Lực cản do ma sát trên đường là F\(_c\)  = 36N. Hãy tính :

a) Công của người kéo, coi vật chuyển động thẳng đều.

b) Hiệu suất của mặt phẳng nghiêng.

Lời giải chi tiết

Câu 1.

Khi vật ở độ cao h (lúc chưa rơi), quả bóng chỉ có thế năng hấp dẫn. Trong khi rơi, độ cao giảm dần do đó thể năng hấp dẫn cũng giảm dần. Mặt khác vận tốc của bóng mỗi lúc càng tăng do đó động năng của bóng tăng dần. Như vậy trong quá trình rơi, thế năng hấp dẫn đã chuyển hóa dần thành động năng. Khi rơi đến đất, thế năng đã chuyển hóa hoàn toàn thành động năng.

Câu 2. Vì lò xo bị dãn nên lò xo có thế năng đàn hồi. Vì x\(_1\) < x\(_2\)  nên thế năng đàn hồi khi treo vật m\(_2\)  lớn hơn.

Càu 3. Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.

Câu 4. Công toàn phần quả nặng rơi xuống sinh ra.

\(A = P.h = 200.10.5= 10000\, J\)

Công lực cản của đất đối với cọc là: \(A_1 = F.s = 10000.0,8 = 8000\,N\)

Số % cơ năng khi va chạm búa máy đã truyền thành công cho cọc

 \(H =\dfrac{{{A_1}} }{ A} =\dfrac{{8000}}{{10000}} =0,8= 80\%\)

Ciu 5.

a) Công cửa người kéo: \(A = P.h + F_{ms} .S = 240.1,8 + 36.15\)\(\, = 972\,J\)

b) Hiệu suất của mặt phẳng nghiêng: \(H =\dfrac{{{A_1}} }{ A} =\dfrac{{432} }{ {972}} = 0,444 = 44,4\%\)

Bài giải tiếp theo
Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 6 - Chương 2 - Vật lí 8
Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 7 - Chương 2 - Vật lí 8
Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 8 - Chương 2 - Vật lí 8
Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 9 - Chương 2 - Vật lí 8
Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 11 - Chương 2 - Vật lí 8
Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 10 - Chương 2 - Vật lí 8
Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 12 - Chương 2 - Vật lí 8
Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 13 - Chương 2 - Vật lí 8
Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 14 - Chương 2 - Vật lí 8
Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 15 - Chương 2 - Vật lí 8


Từ khóa