Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 4 - Chương 2 - Vật lí 8
Giải Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 4 - Chương 2 - Vật lí 8
Đề bài
A. TRẮC NGHIỆM.
Câu 1. Động cơ thứ nhất trong 20s kéo được 2 bao xi măng, mỗi bao nặng 500N lên cao 4m. Động cơ thứ hai trong nửa phút kéo được 100 viên gạch, mỗi viên 2kg lên cao 9m. Nếu gọi công suất của động cơ thứ nhất là P\(_1\) , của động cơ thứ hai là P\(_2\) thì biểu thức nào dưới đây đúng?
A. P\(_1\) = P\(_2\) B. P\(_1\) = P\(_2\) .
C. P\(_2\) = 4P\(_1\) . D. P\(_2\) = 3P\(_1\)
Câu 2. Chọn câu trả lời đúng nhất.
Một hòn đá được ném lên từ mặt đất. Trong quá trình bay lên thì hòn đá có:
A. Động năng giảm dần, thế năng không đổi.
B. Thế năng tăng dần, động năng tăng dần.
C. Thế năng tăng dần, động năng giảm dần.
D. Động năng tăng dần, thế năng giảm dần.
Câu 3. Trường họp nào sau đây vật có thế năng đàn hồi ?
A. Viên bi đang lăn trên mặt phẳng nghiêng.
B. Cái tên nằm trong cái cung đã được dương,
C. Quả nặng đang làm việc trong cái búa máy.
D. Viên đạn đang nằm trong khẩu súng .
Câu 4. Một ôtô tải và một xe môtô chạy trên một đoạn đường với cùng một vận tốc. Công suất của :
A. Mô tô bằng của xe tải.
B Mô tô lớn hơn của xe tải.
C. Mô tô nhỏ hơn của xe tải
D. A, B đều sai.
Câu 5. Một chiếc ô tô chuyển động đều đi được đoạn đường 18km trong 30 phút. Công suất của ô tô là 10kW. Lực kéo của động cơ là :
A. 180N B. 1000N
C. 540N D. 600N
Câu 6. Chọn câu sai
A. Chất khí không có hình dạng xác định.
B. Chất lỏng không có hình dạng xác định.
C. Chất rắn có hình dạng xác định.
D. Cả ba chất rắn, lỏng, khí có thể tích xác định.
Câu 7. Tính chất nào sau đây không phải của nguyên tử, phân tử?
A. Chuyển động không ngừng.
B. Chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao.
C. Giữa các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật có khoảng cáchẳ
D. Chỉ có thế năng, không có động năng.
Câu 8. Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật nhanh lên thì đại lượng nào sau đây của vật không tăng?
A. Nhiệt độ. B. Nhiệt năng.
C. Thể tích. D. Khối lượng.
Câu 9. Khi nhiệt độ của một vật tăng lên thì:
A.Động năng của các phân tử cấu tạo nên vật tăng.
B. Thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật tăng.
C. Động năng của các phân tử cấu tạo nên vật giảm.
D. Nội năng của vật giảm.
Câu 10. Câu nào sau đây nói về nhiệt lượng là đúng?
A. Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.
B. Nhiệt lượng là một dạng năng lượng có đơn vị là jun.
C. Bất cứ. vật nào cũng có nhiệt lượng.
D. Sự truyền nhiệt giữa hai vật dừng lại khi hai vật có nhiệt lượng bằng nhau.
B. TỰ LUẬN
Câu 11. Búa đập vào đinh ngập sâu vào gỗ. Đinh ngập sâu vào gồ là nhờ dạng năng lượng nào ? Đó là dạng năng lượng gì ?
Câu 12. Đổ kéo một vật có khối lượng m = 72kg lên cao 10m, người ta dùng một máy kéo tời có công suất P = 1580W và hiệu suất 75%. Tính thời gian máy thực hiện công việc trên ?
Câu 13. Một đoàn tàu hỏa chuyển động đều với vận tốc 36km/h. Đầu máy phải thắng một lực cân bằng 0,005 trọng lượng của đoàn tàu. Biết công suất đầu máy là 750kW, xác định khối lượng
Lời giải chi tiết
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
D |
C |
B |
C |
B |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
D |
D |
D |
A |
A |
Câu 11. Khi búa chuyển động có động năng, khi chạm vào đinh làm cho đinh ngập sâu vào gỗ.
Câu 12. Công có ích: \(A_1 = F.s = 10.m.s = 10.72.10 \)\(\,= 7200\,J\)
Công toàn phần của máy thực hiện: \(A = \dfrac{{{A_1}} }{ H} = 9600\,J\)
Thời gian máy thực hiện: \(t = \dfrac{A }{ P} = \dfrac{{9600} }{ {1580}} = 6,076\,s.\)
Câu 13. Gọi m là khối lượng của đoàn tàu ta có : \(F_C = 0,005. 10.m\)
Măt khác : \(F_K = \dfrac{A }{ s} = \dfrac{P }{ v} = 75000\,N\)
Vì đoàn tàu chuyển động đều nên: \(F_K = F_C\)
hay \(75000 = 0,05m \Rightarrow m = 1500\) tấn.
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 4 - Chương 2 - Vật lí 8 timdapan.com"