Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 13 - Chương 2 - Vật lí 8

Giải Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 13 - Chương 2 - Vật lí 8


Đề bài

Câu 1. Hãy phát biểu định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng? Khi cưa thép, đã có sự chuyển hóa và truyền năng lượng nào xảy ra?

Câu 2. Khi dùng củi khô để đun nước, phần nhiệt năng mà nước nhận được bao giờ cũng nhỏ hơn phần nhiệt năng do đốt cháy củi khô cung cấp. Điều này có chứng tỏ năng lượng không được bảo toàn không? Vì sao?

Câu 3. Một quả cầu đặc bằng đồng có nhiệt dung riêng là 380J/kgK. Để đun nóng quả cầu đó từ 20°C lên 200°C cần cung cấp nhiệt lượng là 12175,2kJ, biết Dđồng = 8 900kg/m3. Tính thể tích của quả cầu trước khi đun?

Câu 4. Một ấm nhôm có khối lượng 400g chứa 1 lít nước ở nhiệt lượng 20°C. Tính nhiệt lượng cần thiết đổ đun sôi lượng nước này, bỏ qua nhiệt lượng tỏa ra môi trường ngoài.

Câu 5. Một ô tô chạy 100km với lực kéo không đổi là 700N thì tiêu thụ hết 5 lít xăng. Tính hiệu suất của động cơ ô tô đó. Biết khi đốt cháy hoàn toàn lkg xăng ta thu được nhiệt lượng q = 46.106J, khối lượng riêng của xăng là 700kg/m3.

Lời giải chi tiết

Câu 1. Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng: Năng lượng không tự sinh ra và cũng không tự mất đi, nó chỉ truyền từ vật này sang vật khác, chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác. Khi cưa thép, cơ năng đã chuyển hóa nhiệt năng làm nóng lưỡi cưa và miếng thép.

Câu 2. Không, vì một phần nhiệt năng của củi khô bị đốt cháy được truyền cho ấm và không khí xung quanh. Tổng phần nhiệt năng mà nước nhận đuợc và nhiệt năng truyền cho ấm, không khí xung quanh vẫn bằng năng lượng do củi khô bị đốt cháy tỏa ra. Nghĩa là, năng lượng vẫn được bảo toàn.

Câu 3. Thể tích của quả cầu \(V =\dfrac {Q }{{c\Delta t.D}} = 2.10^{ - 5}\) m3 \(= 20\) cm3.

Câu 4. Nhiệt lượng ấm nhôm thu vào : Q1 = 28 160J.

Nhiệt lượng nuớc thu vào : Q2 = 336 000J.

Nhiệt lượng cần thiết để đun sôi lượng nước này : Q = Q1 + Q2 = 364 160J.

Câu 5. Đổi V = 5\(l\) = 0,005m3; s = 100km = 100 000m

Khối lượng xăng tiêu thụ là : m = D.V = 700.0,005 = 3,5kg.

Nhiệt lượng toàn phần do xăng bị đốt cháy trong động cơ tỏa ra là:

Q = m.q = 3,5.4,6.107 = 16,1.107 J

Công mà động cơ ô tô thực hiện là: A = F.s = 700.100 000 = 7.107 J

Hiệu suất của động cơ ô tô là:

\(H = \dfrac{A }{ V}.100\% = \dfrac{{{{7.10}^7}}}{{16,{{1.10}^7}}}.100\% \)\(\,≈ 43,5\%\)



Từ khóa phổ biến