Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 3 - Chương 1 - Vật lí 8
Giải Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 3 - Chương 1 - Vật lí 8
Đề bài
A. TRẮC NGHIỆM.
Câu 1. Hai xe lửa chuyển động trên các đường ray song song, cùng chiều với cùng vận tốc. Một người ngồi trên xe lửa thứ nhât sẽ :
A. Đứng yên so với xe lửa thứ hai.
B. Đứng yên so mặt đường.
C. Chuyển động so với xe lửa thứ hai.
D. Chuyển động ngược lại.
Câu 2. Khi nói Mặt Trời mọc đằng Đông, lặn đằng Tây thì vật làm mốc là vật nào dưới đây?
A. Mặt Trời B. Một ngôi sao
C. Mặt Trăng D. Trái Đất
Câu 3. Khi nói đển vận tốc của các phương tiện giao thông như xe máy, ôtô, xe lửa, máy bay., người ta nói đên :
A. Vận tốc tức thời.
B. Vận tốc trung bình.
C. Vận tốc lớn nhất có thể đạt được của phương tiện đó.
D. Vận tốc nhỏ nhất có thể đạt được của phương tiện đó.
Câu 4. Ầm thanh truyền trong không khí với vận tốc 330m/s. Quãng đường âm thanh truyền đi được trong 0,5 phút là :
A. 165m B. 660m
C. 1 lm. D. 9,9km
Câu 5. Lực tác dụng lên xe (ở hình vẽ) có giá trị:
A 444N B. 160N.
C. 240N. D. 120N
Câu 6. Chọn câu trả lời sai
Một bạn học sinh đi xe đạp quanh bờ một hồ bơi hình tròn với vận tốc 2 m/s. Biết chu vi hồ bơi là 0,72km. Thời gian bạn đó đi hết một vòng quanh hồ là :
A. 360 s. B. 6 phút
C. 0,1 h. D. 5 phút 30 giây
Câu 7. Khi tác dụng lên vật một lực đẩy hoặc một lực kéo dưới một góc bé hơn 90° thì :
A. Toàn bộ lực tác động sẽ làm vật di chuyển.
B. Một phần lực tác động sẽ làm vật di chuyển.
C. Toàn bộ lực tác động sẽ bị tiêu phí.
D. Tùy theo là lực đẩy hay kéo mà sẽ làm vật di chuyển hay bị tiêu phí.
Câu 8. Ba lực cùng phuơng có cường độ lần lượt là \(F_1 = 10N\), \(F_2 = 40N\) và \(F_3 = 50N\) cùng tác dụng vào một vật. Để vật đứng yên, ba lực đó phải thỏa mãn:
A. \(\overrightarrow {{F_1}} \) , \(\overrightarrow {{F_2}} \) , cùng chiều nhau và \(\overrightarrow {{F_3}} \) ngược chiều với hai lực trên.
B. \(\overrightarrow {{F_1}} \) ,\(\overrightarrow {{F_3}} \) cùng chiều nhau và \(\overrightarrow {{F_2}} \) ngược chiều với hai lực trên.
C. \(\overrightarrow {{F_2}} \) , \(\overrightarrow {{F_3}} \) cùng chiều nhau và \(\overrightarrow {{F_1}} \) ngược chiều với hai lực trên.
D. \(\overrightarrow {{F_1}} \) ,\(\overrightarrow {{F_2}} \) ngược chiều nhau và \(\overrightarrow {{F_3}} \) cùng chiều hay ngược chiều \(\overrightarrow {{F_1}} \) đều được.
Câu 9. Vì sao hành khách ngồi trên ô tô đang chuyển động thẳng bỗng thấy mình bị nghiêng sang bên trái?
A. Vì ô tô đột ngột giảm vận tốc.
B. Vì ô tô đột ngột tăng vận tốc.
C. Vì ô tô đột ngột rẽ sang trái.
D. Vì ô tô đột ngột rẽ sang phải.
Câu 10. Chiều của lực ma sát:
A. Cùng chiều với chiều chuyển động của vật.
B. Ngược chiều với chiều chuyển động của vật.
C. Có thể cùng chiều, ngược chiều với chiều chuyển động của vật.
D. Tuỳ thuộc vào loại lực ma sát chứ không phụ thuộc vào chiều chuyển động của vật.
B. TỰ LUẬN
Câu 11. Tín hiệu do một trạm rađa phát ra gặp một máy bay và phản hồi về trạm sau 0,32s. Tính khoảng cách từ máy bay đên trạm rađa. Biêt răng vận tốc của tín hiệu bằng với vận tốc của ánh sáng V = 3.10\(^8\) m/s.
Câu 12. Đồ thị nào mô tả chuyển động đều?
Câu 13. Tuyến đường sắt từ Hà Nôi đến TP Hồ Chí Minh dài 1730km. Tàu hoả đi trên tuyến đường này mất 32 giờ.
a) Tính vận tốc trung bình của tàu hỏa trên tuyến đường này.
c) Chuyển động của tàu trên đoạn đường này có phải là chuyển động đều không? Tại sao.
Câu 14. Một học sinh đi xe đạp xuống một đoạn đường dốc dài 150m. Trong 60m đầu tiên người đó đi hết nửa phút, đoạn đường còn lại hết 20 giây. Tính vận tốc trung bình trên mỗi đoạn đường và cả đường dốc đó.
Lời giải chi tiết
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
A |
D |
B |
D |
C |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
B |
B |
A |
D |
B |
Câu 11.
- Thời gian để tín hiệu rađa truyền từ trạm đến máy bay là:
\(t = \dfrac{{0,32} }{ 2} =0,16 \;(s)\)
- Vậy khoảng cách từ trạm rađa đến máy bay là: \(s = vt = 3.10^8.0,16 = 0,48.10^8\; m\)
Câu 12. Cả hai đồ thị đều biểu diễn vận tốc chuyển động đều.
Câu 13.
a) Tính vận tốc trung bình của tàu hỏa trên tuyến đường
\(V=\dfrac{S }{t} =\dfrac{{1730} }{ {32}}= 50,06\; km/h.\)
Không đều vì tàu lúc chạy nhanh, chạy chậm, thậm chí có lúc đỗ tại ga.
Câu 14.
– Tính vận tốc trung bình của mỗi đoạn đường.
\({V_1} =\dfrac{{60}}{ {30}} = 2\; ( m/s) \) và \(V_2= \dfrac{{90}}{{20}} = 4,5\; (m/s)\)
- Tính vận tốc trung bình trên toàn dốc \(V= \dfrac{{150}}{ {50}}= 3 \;( m/s ).\)
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 3 - Chương 1 - Vật lí 8 timdapan.com"