Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 2 - Chương 1 - Vật lí 6

Giải Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 2 - Chương 1 - Vật lí 6


Đề bài

Câu 1. Chiều dài bàn học là 1 m. Thước nào sau đây có thể đo chiều dài của bàn là chính xác nhất?

A . Thước thẳng có GHĐ 30cm và ĐCNN 1mm.

B .Thước thẳng có GHĐ 50cm và ĐCNN 1cm.

C. Thước thẳng có GHĐ 1,5m và ĐCNN 0,1 cm

D. Cả 3 thước trên đều đo tốt như nhau.

Câu 2. Trong số các thước có giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) dưới đây, thước nào thích hợp nhất để đo chiều dài của cuốn sách Vật lí 6?

A . Thước có GHĐ 30cm và ĐCNN 1mm.

B . Thước có GHĐ 1m và ĐCNN 1cm.

C. Thước có GHĐ 20cm và ĐCNN 1cm.

D. Thước có GHĐ 20cm và ĐCNN 1mm

Câu 3. Nên dùng bình chia độ có ĐCNN là 10ml, GHĐ 200ml để đo thể tích của lượng nước nào dưới đây?

A . 1 lít nước.

B. 50 gam nước.

C. 2 gam nước.

D. 1 gam nước.

Câu 4. Khi sử dụng bình chia độ để đo thể tích của vật không nhất thiết phải thực hiện công việc nào dưới đây?

A . Lựa chọn bình chia độ phù hợp.

B . Xác định GHĐ và ĐCNN của bình chia độ.

C. Xác định kích thước của bình chia độ.

D. Điều chỉnh bình chia độ về vị trí ban đầu trước khi độ.

Câu 5. Trong các cách ghi kết quả đo với cân đòn có độ chia tới 50g. cách đo nào sau đây là đúng?

A . 0.55kg.

B. 5,5 lạng.

C. 550g.

D. Cà 3 cách đều đúng.

Câu 6. Một lít (l) bằng giá trị nào dưới đây?

A . 1 m3 

B. 1dm3 

C. 1cm3 

D. 1mm3

Câu 7. Dùng tay búng viên bi ve thứ nhất chuyển động đến va chạm vào viên bi ve thứ hai đang đứng yên trên mặt bàn, làm cho viên bi thứ hai chuyền động. Lực làm biến đổi chuyển động của viên bi thứ hai là lực nào trong các lực sau đây?

A . Lực của tay tác dụng vào viên bi thứ nhất.

B . Lực hút của Trái Đất tác dụng vào viên bi thứ hai.

C. Lực của viên bi thứ hai tác dụng vào viên bi thứ nhất.

D. Lực của viên bi thử nhất tác dụng vào viên bi thứ hai.

Câu 8. Trường hợp nào sau đây là thí dạ về trọng lực có thể làm cho một vật đang đứng yên phải chuyển động?

A . Một vật được tay kéo trượt trên mặt bàn nằm ngang.

B . Một vật được ném thì bay lên cao.

C. Một vật được thả thì rơi xuống.

D. Quả bóng được đá thì lăn trên sân.

Câu 9. Hai lực cân bằng là:

A . Hai lực bằng nhau.

B . Hai lực cùng phương, ngược chiều và mạnh như nhau

C. Lực đàn hồi và trọng lực.

D. Hai lực cùng phương.

Câu 10. Dụng cụ đo lực là

A. cân Rôbecvan.

B. thước.

C. lực kế .

D. đồng hồ.

Câu 11: Đom vị của lực là gì?

A. Kilôgam (kg)

B. Niutơn trên mét khối (N/m3)

C. Niutơn (N)

D. Kilôgam trên mét khối (kg/m3)

Câu 12. Dùng một que diêm đốt sợi dây treo quả nặng đang nằm cân băng thì quả nặng chuyên động rơi xuông. Giải thích tại sao?

A . Quả nặng chỉ chịu lực căng của dây nên làm thay đổi chuyển động của quả nặng.

B .Quả nặng chịu tác dụng của hai lực cân bằng nên chuyển động xuống phía dưới.

C. Quả nặng chỉ chịu tác dụng của trọng lực nên chuyển động theo phương chiêu của trọng lực

D. Dây đứt nên không còn lực nào tác dụng vào quả nặng, quả nặng sẽ chuyển động tự do.

Câu 13. Chọn câu phát biểu đúng:

A . Khối lượng của vật là do sức hút của Trái Đất lên vật đỏ.

B . Trọng lực có phương thẳng đứng, chiều hướng về tâm Trái Đất

C. Khối lượng của vật còn được gọi là trọng lượng của vật đó.

D. Đơn vị trọng lượng là kg.

Câu 14. Một quyển sách nằm cân bằng trên bàn. Trọng lực tác dụng vào quyên sách cân bằng với lực nào trong các lực sau đây?

A . Lực tác dụng của bàn vào mặt đất.

B.  Lực tác dụng của mặt đất vào bàn.

C. Lực tác dụng của bàn vào quyển sách.

D. Lực tác dụng của quyển sách vào mặt bàn.

Câu 15. Dùng một bình chia độ có GHĐ 20ml và ĐCNN lml để đo một vật rắn không thấm nước. Ban đầu mực nước trong bình là 13ml, sau khi bỏ vật rắn vào bình thì mực nước là 17ml. Thể tích của vật rắn không thấm nước nhận giá trị nào trong các giá trị sau?

A. 5ml.

B. 4ml.

C. 4,0ml.

D. 17,0ml.

Câu 16. Bạn Lan dùng bình chia độ để đo thể tích một viên sỏi. Kết quả đúng là 55,7cm3. Bạn đã dùng bình nào trong các bình sau?

A. Bình có ĐCNN 1cm3.         

B. Bình có ĐCNN 0,1 cm3.

C. Bình có ĐCNN 0,5cm3.

D. Bình có ĐCNN 0,2cm3.

Câu 17. Một người bán trà cần bán một lạng trà, người đó nên sử dụng loại cân có GHĐ nào trong các cân sau?

A . 0,1 kg.

B. 0,5kg.

C. 1 kg.

D. 2kg.

Câu 18. Trên vỏ hộp sữa bột có ghi 450g. số đó cho biết

A . khối lượng của hộp sữa.

B. trọng lượng của hộp sữa.

C. trọng lượng của sữa trong hộp.

D. khối lượng của sữa trong hộp.

Câu 19. Bạn Thu cao 139cm, bạn Phong cao 1,45m. Vậy Phong cao hơn Thu là

A . 6dm. 

B. 0,6m.

C. 0,6cm.

D. 6cm.

Câu 20. Người ta dùng một bình chia độ ghi tới cm3 chứa 55cm3 nước để đo thể tích của một hòn đá. Khi thả hòn đá vào bình, mực nước trong bình dâng lên tới vạch 100 cm3. Thể tích hòn đá là

A. 55cm

B. 100cm3

C. 45cm3

D. 155cm

Lời giải chi tiết

Câu 1. Chọn C

  Chiều dài bàn học là 1 mét. Thước có thể đo chiều dài của bàn là chính xác nhất là thước thẳng có GHĐ 1,5m và ĐCNN 0,1 cm. Vì chỉ cần dùng thước đo một lần.

Câu 2. Chọn A

  Thước thích hợp nhất để đo chiều dài của cuốn SGK Vật lí 6 là: Thước có GHĐ 30cm và ĐCNN 1 mm

Câu 3. Chọn B

  Nên dùng bình chia độ có ĐCNN là 10ml GHĐ 200ml để đo thể tích 50 gam nước.

Câu 4. Chọn C

  Khi sử dụng bình chia độ để đo thể tích của vật không nhất thiết phải thực hiện công việc xác định kích thước của bình chia độ.

Câu 5. Chọn D

  Nếu dùng cân đòn có độ chia tới 50g thì cả ba cách ghi đều đúng.

Câu 6. Chọn B

  Một lít (l) bằng ldm3.

Câu 7. Chọn D

  Lực làm biến đổi chuyển động của viên bi thử hai là lực của viên bi thử nhất tác dụng vào viên bi thứ hai.

Câu 8. Chọn C

Một vật được thả thì rơi xuống là ví dụ về trọng lực có thể làm cho một vật đang đứng yên phải chuyển động.

Câu 9. Chọn B

  Hai lực cân bằng là hai lực cùng phương, ngược chiều và mạnh như nhau

Câu 10. Chọn C

  Lực kế là dụng cụ đo lực.

Câu 11. Chọn C

  Đom vị của lực là: niutơn (N)

Câu 12. Chọn C

  Giải thích: Quả nặng chỉ chịu tác dụng của trọng lực nên chuyển độne theo phương chiều của trọng lực.

Câu 13. Chọn B

  Phát biểu đúng: Trọng lực có phương thẳng đứng, chiều hướng về tâm Trái Đất.

Câu 14. Chọn C

  Một quyển sách nằm cân bằng trên bàn. Trọng lực của quyển sách cân bằng với lực tác dụng của bàn vào quyển sách.

Câu 15. Chọn B

  Thể tích của vật rắn V = 17 - 13 = 4ml. Chọn B vi ghi đúng còn ở C ghi 4,0ml là không đúng với ĐCNN của bình là 1 ml.

Câu 16. Chọn B

  Nếu kết quả đúng là 55,7cm3. Bạn đã dùng bình có ĐCNN 0,1 cm3.

Câu 17. Chọn B

  Nếu cần bán một lạng trà, người đó nên sử dụng loại cân có GHĐ 0,5kg.

Câu 18. Chọn D

  Trên vỏ hộp sữa bột có ghi 450 gamsố đó cho biết khối lượng của sữa chứa trong hộp.

Câu 19. Chọn D

  1,45m = 145cm. Phong cao hơn Thu là 145 - 139 = 6cm.

Câu 20. Chọn C

  Thể tích hòn đá là V = 100 - 55 = 45cm3.

 Chọn C

Một vật được thả thì rơi xuống là ví dụ về trọng lực có thể làm cho một vật đang đứng yên phải chuyển động.