Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 9 - Chương II - Sinh 12

Giải Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 9 - Chương II - Sinh 12


Đề bài

Câu 1 Sự di truyền của các tính trạng chỉ do gen nằm trên nhiễm sắc thể Y quy định có đặc điểm gì?

A. chỉ di truyền ở giới đồng giao tử

B. Chỉ di truyền ở giới đực.

C. Chỉ di truyền ở giới cái.

D. Chỉ di truyền ở giới dị giao tử.

Câu 2 Mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội lấn át hoàn toàn gen lặn, các gen liên kết hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình 1:2 : 1 ?

A. \({{AB} \over {ab}} \times {{AB} \over {ab}}\)

B. \({{AB} \over {ab}} \times {{Ab} \over {aB}}\)

C. \({{Ab} \over {ab}} \times {{aB} \over {ab}}\)

D. \({{AB} \over {ab}} \times {{AB} \over {aB}}\)

Câu 3 Xét các kết luận sau:

(1)  Liên kết gen hạn chế sự xuất hiện của biến dị tổ hợp

(2)  Các cặp gen càng nằm ở vị trí gần nhau thì tần số hoán vị gen càng cao

(3)  Số lượng gen nhiều hơn số lượng NST nên liên kết gen và phổ biến

(4)  Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST khác nhau thì không liên kết với nhau.

(5)  Số nhóm gen liên kết bằng số NST đơn có trong tế bào sinh dưỡng

Có bao nhiêu kết luận là đúng ?

A. 2                                 B. 3

C. 4                                 D. 5

Câu 4 Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai nào sau đây, ở giới đực và giới cái đều có tỷ lệ kiểu hình giống nhau

A. \(Aa{X^B}{X^b} \times aa{X^B}Y\)

B. \(Aa{X^b}{X^b} \times aa{X^b}Y\)

C. \(Aa{X^B}{X^b} \times aa{X^B}Y\)

D. \(Aa{X^B}{X^b} \times AA{X^B}Y\)

Câu 5 Bệnh máu khó đông ở người do gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định và không có alen tương ứng trên Y. Bố bị bệnh, mẹ bình thường, con gái bị bệnh. Điều nào sau đây là chính xác ?

A. Con gái nhận gen gây bệnh từ cả bố và mẹ

B. Con gái nhận gen gây bệnh từ bố

C. Con gái nhận gen gây bệnh từ ông nội

D. Con gái nhận gen gây bệnh từ mẹ

Câu 6 Hiện tượng di truyền liên kết xảy ra khi

A. Bố mẹ thuần chủng và khác nhau bởi hai cặp tính trạng tương phản

B. Các gen nằm trên các cặp NST đồng dạng khác nhau

C. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng cùng nằm trên một cặp NST tương đồng

D. Không có hiện tượng tương tác gen và di truyền liên kết giới tính

Câu 7 Phát biểu nào sau đây là không đúng về hiện tượng liên kết gen ?

A. Số lượng nhóm gen liên kết của một loài thường bằng số lượng NST có trong bộ NST đơn bội của loài

B. Liên kết gen( liên kết hoàn toàn) làm tăng sự xuất hiện của biến dị tổ hợp

C. Liên kết gen( liên kết hoàn toàn) làm hạn chế sự xuất hiện của biến dị tổ hợp

D. Các gen trên cùng một NST di truyền cùng nhau tạo thành một nhóm gen liên kết

Câu 8 Ý nghĩa của hiện tượng di truyền liên kết gen là

A. Định hướng quá trình tiến hóa trên cơ sở hạn chế nguồn biến dị tổ hợp

B. Tạo nguồn biến dị tổ hợp phong phú cho tiến hóa và chọn giống

C. Hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp, đảm bảo sự di truyền bền vững từng nhóm gen quý

D. Tạo điều kiện cho các gen quý trên 2NST tương đồng có điều kiện tổ hợp với nhau

Câu 9 Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều kiểu gen nhất?

A. AaBb × Aabb             B. AABb × AaBB

C. AaBB × aabb             D. AABB × Aabb

Câu 10 Trong quần thể của một loài lưỡng bội, xét cặp alen có 2 alen A và aCho biết không có đột biến xảy ra và quần thể hoàn toàn ngẫu phối đã tạo ra tất cả 5 kiểu gen khác nhau. Theo lý thuyết phép lai nào sau đây cho thế hệ F1 có tỷ lệ phân ly kiểu hình 1:1 về tính trạng trên ?

A. XAXA × XaY              B. Aa × aa

C. AA × Aa                    D. XaXa × XAY

Câu 11 Cơ thể có kiểu gen Ab/aB với tần số hoán vị gen là 10%. Theo lý thuyết, tỷ lệ giao tử AB là

A. 45%                            B. 10%

C. 40%                            D. 5%

Câu 12 Khi nói về hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Liên kết gen ít phổ biến hơn hoán vị gen.

B. Hoán vị gen chi xảy ra ở các nhiễm sắc thể thường.

C. Tất cả các gen trong một tế bào tạo thành một nhóm gen liên kết.

D. Hoán vị gen làm tăng biến dị tổ hợp.

Câu 13 Để xác định một gen quy định cho một tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường, nhiễm sắc thể giới tính hay ở tế bào chất, người ta dùng phương pháp

A. lai thuận nghịch 

B. lai phân tích.

C. phân tích cơ thể lai. 

D. tự thụ phấn hay giao phối cận huyết.

Câu 14 Hiện tượng hoán vị gen xảy ra do

A. sự trao đổi chéo không cân giữa các cromatit khác nguồn của cặp tương đồng

B. su trao đổi chéo cân giữa các cromatit khác nguồn của cặp tương đồng.

C. sự trao đổi chéo giữa các cromatit thuộc các cặp nhiễm sắc thể khác nhau.

D. các nhiễm sắc thể phân li độc lập trong giảm phân.

Câu 15 Ở ruồi giấm, A quy định mắt đỏ , a quy định mắt trắng. Các alen nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y. Kiểu gen của P: XaXa × XAY, đem lai, F1 sẽ phân ly kiểu hình theo tỷ lệ nào sau đây ?

A. 3 ruồi mắt đỏ: 1 ruồi mắt trắng

B. ruồi cái có 2 loại kiểu hình, ruồi đực chi có một loại kiểu hình

C. 3 ruồi mắt đỏ :1 ruồi mắt trắng ( mắt trắng toàn ở con đực)

D. 100% ruồi cái mắt đỏ: 100% ruồi đực mắt trắng

Lời giải chi tiết

 ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

1 D 6 C 11 D
2 B 7 B 12 D
3 B 8 C 13 A
4 B 9 A 14 B
5 A 10 D 15 D

Câu 1 

NST Y chỉ có ở giới dị giao tử nên sự di truyền tính trạng do gen nằm trên NST Y chỉ di truyền ở giới dị giao tử.

Chọn D

Câu 2 

Phương pháp: áp dụng quy luât liên kết gen hoàn toàn.

Xét các phép lai:

A.  \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{AB}}{{ab}} \to 1\frac{{AB}}{{AB}}:2\frac{{AB}}{{ab}}:1\frac{{ab}}{{ab}}\)→ Kiểu hình : 3 :1

B.  \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{Ab}}{{aB}} \to 1\frac{{AB}}{{Ab}}:1\frac{{AB}}{{aB}}:1\frac{{Ab}}{{ab}}:1\frac{{aB}}{{ab}}\)→ kiểu hình 1 :2 :1

C.  \({{Ab} \over {ab}} \times {{aB} \over {ab}} \to {{Ab} \over {aB}}:{{Ab} \over {ab}}:{{aB} \over {ab}}:{{ab} \over {ab}}\)→ kiểu hình 1 :1 :1 :1

D.  \({{AB} \over {ab}} \times {{AB} \over {aB}} \to {{AB} \over {AB}}:{{AB} \over {aB}}:{{AB} \over {ab}}:{{aB} \over {ab}}\)→Kiểu hình : 3 :1

Chọn B

Câu 3 

Các kết luận đúng là : (1),(3),(4)

Ý (2) sai vì các gen nằm gần nhau thì lực liên kết lớn, tần số hoán vị thấp.

Ý (5) sai vì số nhóm gen liên kết bằng số NST trong bộ NST đơn bội của loài.

Chọn B

Câu 4 

Phép lai cho kiểu hình ở con đực và con cái giống nhau là B : AaXbXb × Aa XbY

Chọn B

Câu 5 

Người bố bị bệnh có kiểu gen XaY, người con gái bị bệnh có kiểu gen XaXa như vậy người con gái nhận gen gây bệnh của cả mẹ và bố.

Chọn A

Câu 6 

Khi các cặp gen quy định các cặp tính trạng cùng nằm trên một cặp NST tương đồng thì có hiện tương di truyền liên kết.

Chọn C

Câu 7 

Phát biểu sai là B.

Liên kết gen( liên kết hoàn toàn) làm hạn chế sự xuất hiện của biến dị tổ hợp

Chọn B

Câu 8 

Di truyền lien kết gen có ý nghĩa hạn chế xuất hiện tượng biến dị tổ hợp, đảm bảo sự di truyền bền vững từng nhóm gen quý.

Chọn C

Câu 9 

Phép lai có nhiều phép lai nhất là A.

Phép lai A : 6 KG

Phép lai B : 4 KG

Phép lai C : 2 KG

Phép lai D : 2 KG

Chọn A

Câu 10 

Quần thể có 5 loại kiểu gen → gen nằm trên NST giới tính. (vì nằm trên NST thường chỉ cho tối đa 3 kiểu gen) → loại B,C

Phép lai D cho phân ly kiểu hình theo tỷ lệ 1:1

Chọn D

Câu 11 

Phương pháp:

- Áp dụng công thức tính tỷ lệ giao tử khi biết tần số hoán vị gen: giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị = f/2

Cách giải:

Giao tử AB là giao tử hoán vị có tỷ lệ bằng f/2 = 5%

Chọn D

Câu 12

Ý A sai, hiện tượng liên kết gen phổ biến hơn hoán vị gen

Ý B sai, HVG có thể xảy ra ở tất cả các NST

Ý C sai, mỗi NST trong bộ NST đơn bội là 1 nhóm liên kết

D đúng

Chọn D

Câu 13

Sử dụng phép lai thuận nghịch có thể xác định gen nằm trong nhân hay trong tế bào chất

Nếu gen nằm trong nhân , phân ly ở 2 giới như nhau → nằm trên NST thường; nếu phân ly ở 2 giới khác nhau thì gen nằm trên NST giới tính

Nếu đời con có kiểu hình giống mẹ thì gen nằm trong tế bào chất

Chọn A

Câu 14 Chọn B

Câu15

Con cái nhận XA của bố nên 100% mắt đỏ; con đực nhận Xa của mẹ nên 100% mắt trắng

Chọn D