Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 8 - Chương II - Sinh 12

Giải Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 8 - Chương II - Sinh 12


Đề bài

Câu 1 Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội hoàn toàn, phép lai: AaBbCcDd x AaBbCcDd cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D- ở đời con là:

A. 27/256                             B. 1/16

C.  81/256                            D. 3/ 256.

Câu 2 Theo Menđen, trong phép lai về một cặp tính trạng tương phản, chỉ một tính trạng biểu hiện ở F1. Tính trạng biểu hiện ở F1 gọi là

A. tính trạng ưu việt

B.  tính trạng lặn

C. tính trạng trội.

D. tính trạng trung gian.

Câu 3 Cơ sở tế bào học của quy luật phân ly theo quan điểm di truyền học hiện đại

A. Sự phân ly và tái tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân và thụ tinh

B. Sự tổ hợp của cặp NST tương đồng trong thụ tinh

C. Sự phân ly đồng đều của NST trong mỗi cặp tương đồng khi giảm phân

D. Sự phân ly của cặp NST tương đồng trong nguyên phân.

Câu 4 Trong trường hợp không xảy ra đột biến, nếu các cặp alen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau thì chúng

A. Sẽ phân ly độc lập trong quá trình giảm phân hình thành giao tử

B. Di truyền cùng nhau tạo thành nhóm gen liên kết

C. Luôn có số lượng, thành phần và trật tự các nucleotit giống nhau

D. Luôn tương tác với nhau cùng quy định 1 tính trạng

Câu 5 Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn, cơ thể có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn sẽ thu được đời con có số kiểu gen và kiểu hình tối đa là

A. 4 kiểu hình,12 kiểu gen

B. 8 kiểu hình, 27 kiểu gen

C. 8 kiểu hình, 12 kiểu gen

D. 4 kiểu hình, 9 kiểu gen

Câu 6 Cặp phép lai nào sau đây là phép lai thuận nghịch ?

A. ♀AaBb × ♂AaBb và ♀AABb × ♂aabb

B. ♀aabb × ♂AABB và ♀AABB × ♂aabb

C. ♀AA × ♂aa và ♀Aa × ♂aa 

D. ♀Aa × ♂aa và ♀aa × ♂AA

Câu 7 Cơ thể nào sau đây có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen?

A. AaBBdd                          B. aaBBdd

C. aaBBDd                          D. AaBbdd

Câu 8 Mỗi alen trong cặp gen phân li đồng đều về các giao tử khi

A. bố mẹ phải thuần chủng

B. số lượng cá thể con lai phải lớn

C. các NST trong cặp NST tương đồng phân li đồng đều về hai cực của tế bào trong giảm phân

D. alen trội phải trội hoàn toàn

Câu 9 Phương pháp dùng để xác định vị trí của gen trong tế bào là

A. sử dụng phương pháp lai thuận nghịch.

B. sử dụng phương pháp gây đột biến

C. sử dụng phép lai phân tích.

D. phân tích cơ thể con lai

Câu 10 Ở cừu kiểu gen HH quy đinh có sừng; hh: không sừng; Hh: ở con đực thì có sừng con ở cừu cái lại không sừng. Đây là hiện tượng tính trạng

A. di truyền liên kết với giới tính

B. biểu hiện phụ thuộc ngoại cảnh

C. di truyền theo dòng mẹ

D. biểu hiện phụ thuộc giới tính.

Câu 11 Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi chỉ có một alen trội A hoặc B thì cho hoa hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho hoa trắng. Cho cây hoa hồng thuần chủng giao phối với cây hoa đỏ (P), thu được F1 gồm 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa hồng. Cho các phép lai duới đây:

I. AAbb × AaBb         II. aaBB × AaBb

III. AAbb × AaBB       IV. AAbb × AABb

V. aaBb × AaBB         VI. Aabb × AABb 

Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai phù hợp với tất cả các thông tin trên?

A. 2                                      B. 4

C. 5                                      D. 3

Câu 12 Để xác định một gen quy định cho một tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường, nhiễm sắc thể giới tính hay ở tế bào chất, người ta dùng phương pháp

A. lai thuận nghịch

B. lai phân tích.

C. phân tích cơ thể lai.

D. tự thụ phấn hay giao phối cận huyết.

Câu 13 Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi giải thích thành công trong “phương pháp phân tích các thế hệ lai của G.Menđen?

(1) Đối tương nghiên cứu là Đậu Hà Lan thuận lợi cho việc nghiên cứu trên số lượng lớn cá thể.

(2) Khác các nhà khoa học cùng thời, G.Menđen theo dõi sự di truyền riêng rẽ của các tính trạng qua nhiều thế hệ kế tiếp.

(3) G. Menđen đã sư dụng toán xác suất và thống kê trong nghiên cứu của mình.

(4) G Men đen phát hiện ra tính trạng do gen quy định và chúng tồn tại thành cặp tưong đồng.

A. 4                                      B. 2

C. 3                                      D. 1

Câu 14 Để kiểm tra độ thuần chủng của cơ thể đem lai, G.Menđen đã sử dụng

A. phép lai thuận nghịch,

B. phép lai khác dòng.

C. phép lai xa.

D. phép lai phân tích.

Câu 15 Trong các kiểu gen sau, có bao nhiêu kiểu gen dị hợp ?

(1).Aa     (2).AAbb

(3). AABb    4). AaBBXMXm

A. 1                            B. 4

C. 2                            D. 3

Lời giải chi tiết

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

1 A 6 B 11 C
2 C 7 B 12 A
3 C 8 C 13 D
4 A 9 A 14 D
5 B 10 D 15 D

Câu 1

Tỷ lệ kiểu hình A-bbC-D- là: \({3 \over 4} \times {1 \over 4} \times {3 \over 4} \times {3 \over 4} = {{27} \over {256}}\)

Chọn A

Câu 2

Trong phép lai về một cặp tính trạng tương phản, chỉ một tính trạng biểu hiện ở F1, tính trạng này được gọi là tính trạng trội.

Chọn C

Câu 3 

Phương pháp:

Quy luật phân ly: mỗi tính trạng đều do một cặp alen quy định, một có nguồn gốc từ bố, một cod nguồn gốc từ mẹ và các alen tồn tại trong tế bào của cơ thể một cách riêng rẽ, không pha trộn vào nhau. Khi giảm phân các alen cùng cặp phân ly đồng đều về các giao tử, 50% giao tử chứa alen này, 50% giao tử chứa alen kia

Các nhà khoa học đã chứng minh gen nằm trên các NST

Cách giải:

Cơ sở tế bào học của quy luật phân ly là sự phân ly đồng đều của NST trong mỗi cặp tương đồng khi giảm phân.

Chọn C.

Sai lầm và chú ý:

Học sinh thường nhầm lẫn quy luật phân ly và phân ly độc lập.

Câu 4 

Nếu các cặp alen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau thì chúng sẽ phân ly độc lập trong quá trình giảm phân hình thành giao tử.

Chọn A

Câu 5 

Phép lai giữa 2 cơ thể dị hợp 1 cặp gen cho 3 kiểu gen, 2 kiểu hình.

Cơ thể dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn cho 32= 27 kiểu gen và 23 = 8 kiểu hình.

Chọn B

Câu 6 

Phép lai thuận nghịch: đổi vai trò làm bố và mẹ của 2 kiểu gen

Chọn B

Câu 7 Chọn B

Câu 8 Chọn C

Câu 9 

Sử dụng phép lai thuận nghịch có thể xác định vị trí của gen: trong nhân hoặc tế bào chất.

Chọn A

Câu 10 

Đây là tính trạng có biểu hiện phụ thuộc giới tính

Chọn D

Câu 11 

Các phép lai thỏa mãn là: I,II,IV,V, VI

Chọn C

Câu 12 

Sử dụng phép lai thuận nghịch có thể xác định gen nằm trong nhân hay trong tế bào chất

Nếu gen nằm trong nhân , phân ly ở 2 giới như nhau → nằm trên NST thường; nếu phân ly ở 2 giới khác nhau thì gen nằm trên NST giới tính

Nếu đời con có kiểu hình giống mẹ thì gen nằm trong tế bào chất

Chọn A

Câu 13 

Phát biểu sai là D, ông chưa biết được tính trạng do gen quy định mà chỉ biết do cặp nhân tố di truyền quy định,

Chọn D

Câu 14 Chọn D

Câu 15 Chọn D