Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 2 - Chương 3 - Sinh học 8

Giải Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 2 - Chương 3 - Sinh học 8


Đề bài

Câu 1.(5 điểm) Bạch cầu có hình dạng, cấu tạo và chức năng như thế nào?

Câu 2.(5 điểm)

Chọn phương án trả lời đúng hoặc đãng nhất:

1. Kháng nguyên là?

A. Một loại prôtêin do tế bào hồng cầu tiết ra.

B. Một loại prôtêin do tế bào bạch cầu tiết ra.

C. Một loại prôtêin do tế bào tiểu cầu tiết ra.

D. Những phân tử ngoại lai có khả năng kích thích cơ thể tiết ra các kháng thể.

2. Đặc điểm nào dưới đây là của bạch cầu?

A. Trong suốt không màu, có khả năng biến hình

B. Màu hồng hình đĩa lõm 2 mặt, không nhân

C. Chỉ là các mảnh tế bào chất của tế bào mẹ

D. Là đơn vị cấu tạo cơ bản của cơ thể sống

3. Thế nào là hiện tượng thực bào ?

A. Các bạch cầu bao vây, vô hiệu hoá vi khuẩn

B. Các bạch cầu tiết enzim phân giải vi khuẩn

C. Các bạch cầu hình thành chân giả bắt nuốt và tiêu hoá vi khuẩn

D. Cả A và C

4. Bạch cầu trung tính tăng lên khi?

A. nhiễm độc kim loại.

B. nhiễm khuẩn,

E. nhiễm virut.

C. nhiễm độc axit

D. cả B và C

5. Chọn câu sai trong các câu sau :

A. Tế bào limphô T phá huỷ các tế bào cơ thể bị nhiễm vi khuẩn, virut bằng cách tiết ra các prôtêin đặc hiệu làm tan màng tế bào bị nhiễm đó.

B. Các bạch cầu tạo ra hàng rào phòng thủ để bảo vệ cơ thể bằng cách thực bào (do các bạch cầu trung tính và đại thực bào thực hiện).

C. Các bạch cầu phá huỷ tế bào cơ thể đã nhiễm bệnh (do tế bào limphô T thực hiện) để bảo vệ cơ thể.

D. Tế bào limphô T nuốt và tiêu hoá các tế bào bị nhiễm bệnh để bảo vệ cơ thể.

Lời giải chi tiết

Câu 1. (5 điểm)

- Bạch cầu không có hình dạng nhất định, lớn hơn hồng cầu và có nhân.

- Gồm các loại : bạch cầu trung tính (tiểu thực bào) ; bạch cầu ưa axit ; bạch cầu ưa kiềm ; bạch cầu đơn nhân (đại thực bào); limphô bào.

- Chức năng chung của bạch cầu là tham gia bảo vệ cơ thể chống vi khuẩn và các prôtêin lạ đột nhập vào tế bào.

Câu 2.(5 điểm)

1

2

3

4

5

D

A

C

E

D