Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 10 - Chương II - Sinh 12

Giải Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 10 - Chương II - Sinh 12


Đề bài

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – ĐỀ SỐ 10

CHƯƠNG II: TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN

Câu 1: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua và alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Biết các gen nằm trên các NST khác nhau và không xảy ra đột biến trong quá trình hình thành giao tử, khả năng sống của các kiểu gen là như nhau.

Đem lai hai cơ thể có kiểu gen AaBbDd x AaBbdd. Cho các phát biểu sau về thế hệ F1 thu được từ phép lai trên:

1. Tỷ lệ phân li kiểu hình là 9:3:3:1.

2. Có 18 kiểu gen và 8 kiểu hình.

3. Tỷ lệ cây thân cao, quả ngọt, dài là 3/32.

4. Cây có kiểu hình mang 3 tính trạng lặn chiếm 6,25%.

Số phát biểu đúng là:

A. 0                             B. 1                                         C. 2                                         D. 3

Câu 2: Ở lúa, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với b quy định hạt dài. Biết các gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau và không phát sinh đột biến trong quá trình hình thành giao tử, sức sống của các kiểu gen là như nhau. Cho các phát biểu sau:

1. Khi cho lai hai cơ thể P: Aabb x aaBb thì tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình ở đời sau (F1) lần lượt là 2:2:1:1 và 3:1.

2. Khi cho lai hai cơ thể P: AaBb x Aabb thì tỉ lệ cây thân thấp, hạt tròn là 12,5%.
3. Trong phép lai hai cơ thể dị hợp về cả hai cặp gen, số tổ hợp giao tử tối đa được tạo ra là 16.
4. Lai hai cơ thể P: AaBB x AABb thu được F1. Cho các cây F1 tự thụ phấn thì 100% kết quả lai là đồng tính.

5. Khi cho lai hai cơ thể P: Aabb x AaBb thu được F1, trong đó, những cây thân cao, hạt dài ở F1 không thuần chủng. 

Số phát biểu sai là:

A. 1                             B. 2                                         C. 3                                         D. 4

Câu 3: Cho một cây bí ngô (P) lai với 2 cây khác cùng loài:

- Với cây thứ (I) thu được F1 có tỉ lệ 1 cây cho quả tròn: 2 cây quả bầu dục: 1 cây quả dài.
- Với cây thứ (II) thu được F1 có tỉ lệ 9 cây quả tròn: 6 cây quả bầu dục: 1 cây quả dài.
Kiểu gen của cây P, cây (I) và cây (II) lần lượt là:

A. AaBb, aabb, AaBb                                                            B. AaBb, Aabb, AaBb

C. AaBB, AaBB, AaBb                                                         D. AaBB, Aabb, AaBb

Câu 4: Ở một loài thực vật, cho cây thuần chủng hoa đỏ lai với cây hoa trắng thuần chủng (P) thu được F1 gồm toàn cây hoa trắng. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỷ lệ phân li kiểu hình là 12 cây hoa trắng: 3 cây hoa vàng: 1 cây hoa đỏ. Cho cây F1 giao phấn với cây hoa vàng thuần chủng, biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lý thuyết, tỷ lệ phân li kiểu hình ở đời con của phép lai này là:

A. 2 cây hoa trắng: 1 cây hoa vàng: 1 cây hoa đỏ.

B. 1 cây hoa trắng: 2 cây hoa vàng: 1 cây hoa đỏ.

C. 1 cây hoa trắng: 1 cây hoa đỏ.

D. 1 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng.

Câu 5: Ở ngô, 3 cặp gen không alen (A, a, B, b, C, c) nằm trên 3 cặp NST khác nhau tương tác cộng gộp cùng quy định tính trạng chiều cao thân. Sự có mặt của mỗi alen trội trong kiểu gen giúp cây cao thêm 10 cm. Cho biết cây thấp nhất có chiều cao 90 cm. Số loại kiểu gen có thể có của cây cao 130 cm là:

A. 4                                         B. 6                                         C. 8                             D. 10

Lời giải chi tiết

1

2

3

4

5

B

C

A

D

B

Bài giải tiếp theo



Bài học liên quan

Từ khóa phổ biến