Danh mệnh đề (That) dùng như chủ từ của câu
A. Các câu có chủ từ là danh mệnh đề thường mở đầu bằng It (xem 67D) : It is disappointing that Tom can\'t come (Quả là thất vọng vì Tom không thể đến)
A. Các câu có chủ từ là danh mệnh đề thường mở đầu bằng It (xem 67D) :
It is disappointing that Tom can't come
(Quả là thất vọng vì Tom không thể đến)
«that Tom can’t come» là chủ từ.
B. Cấu trúc thường dùng là It + be/seem + tính từ + danh mệnh đề (xem 26-7)
It's splendid that you passed your exam
(Thật là tuyệt khi cậu đã qua kì thi)
It’s strange that there’re no lights on
(Lạ thật, không có các đèn nào cháy cả.)
Một số tính từ có thể dùng với that... should
It is essential that everybody knows/should know what to do
(Điều thiết yếu là mọi người phải biết làm gì)
C. Cấu trúc thay thế được là It + be/seem + a + danh từ + danh mệnh đề.
Các danh từ có thể được dùng ở đây gồm mercy, miracle (điều kì diệu), nuisance (điều vô lý), pity (điều đáng tiếc), shame (điều đáng xấu hổ), relief (điều đáng mừng) , wonder (điều kỳ diệu), a good thing (điều tốt lành) cũng có thể được dùng.
It’s a great, pity (that) they didn’t get married
(Điều đáng tiếc là họ đã không lấy nhau)
It’s a wonder (that) you weren’t killed
(Điều kỳ diệu là anh không bị giết)
It’s a good thing (that) you were insured
(Điều tốt lành là anh đã được bảo hiểm.!
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Danh mệnh đề (That) dùng như chủ từ của câu timdapan.com"