DANH MỆNH ĐỀ (NOUN CLAUSES)


Danh mệnh đề (That) dùng như chủ từ của câu

A. Các câu có chủ từ là danh mệnh đề thường mở đầu bằng It (xem 67D) : It is disappointing that Tom can\'t come (Quả là thất vọng vì Tom không thể đến)

Mệnh đề that sau một số tính từ/ phân từ nhất định

Cấu trúc ở đây là : chủ từ + be + tính từ/ qk phân từ + danh mệnh đề : I am delighted, that you passed your exam(Tôi vui sướng là anh đã đậu kỳ thi)

Mệnh đề That sau một số danh từ nhất định

Các danh từ hữu dụng nhất gồm : allegation (luận điệu), announcement (lời tuyên bố), belief (sự tin tưởng), discovery (sự khám phá), fact (sự việc), fear (nỗi sợ hãi), guarantee (sự bảo đảm), hope (niềm hy vọng), knowledge (sự hiểu biết), promise (lời hứa), proposal, (lời đề nghị), report (sự báo cáo), runiour (lời đồn đại), suggestion (lời gợi ý), suspicion (mối nghi ngờ).

Danh mệnh đề dùng như túc từ của động từ

Hầu hết các động từ nêu trên đều có thể dùng với một cấu trúc khác (xem các chương 23-6) Tuy nhiên hãy lưu ý rằng một hành động+ mệnh đề that không cần thiết phải có cùng nghĩa với cùng động từ ấy + nguyên mẫu danh động từ/ hiện tại phân từ

So và not tượng trưng cho mệnh đề that

Sau believe,expect,suppose, think và sau It appears /seems Will Tom be at the party ?- I expect so/suppose so/think so (Liệu Tom có đến dự tiệc không ?)Tôi mong/giả sử/ nghĩ là thế.I think he will (Tôi nghĩ là có)

Bài học tiếp theo

Bài học bổ sung

Bài học liên quan

Từ khóa phổ biến