Đại từ quan hệ - Who, Which, That
C.WHO. WHICH, THAT: là đại từ quan hệ (relative pronouns) khi trước nó có một tiền ngữ (an antecedent).
C.WHO. WHICH, THAT: là đại từ quan hệ (relative pronouns) khi trước nó có một tiền ngữ (an antecedent).
I. WHO : khi tiền ngữ chỉ về người và làm chủ từ của mệnh đề tính từ.
e.g.: The man who gave you my address is my uncle.
(Người đàn ông cho bạn địa chỉ của tôi là bác tôi.)
We should always he grateful to people who have done us a favour.
(Chúng ta phải luôn nhớ ơn những ai đã làm ơn cho chúng ta.)
II. WHICH: khi tiền ngữ là từ không chỉ về người, có thể. làm chủ từ hoặc túc từ của mệnh đc tính từ.
e.g.: They’re looking at the painting which was painted by Picasso.
(Họ đang nhìn bức tranh do Picasso vẽ.) (chủ từ)
The matter (which) everybody pays attention to is ethics in schools.
(Vấn đề(mà) mọi người quan tâm là đạo đức ở học đường.) (túc từ)
III.THAT: khi tiền ngữ là từ chỉ về người, hay không về người, và có thể làm chủ từ hoặc túc từ.
e.g.: The matter that interests everyone is pollution.
(Vấn đề gây chú ý mọi người là ô nhiễm.)
Is that the student that won the gold medal in the last Maths contest?
(Phải kia sinh đã đoạt huy chương vàng trong kỳ thi Toán vừa qua không?)
It’s a most important issue (that) people should consider.
(Đó là vấn đề rất quan trọng dân chúng phải xem xét.)
Chú ý: a. WHICH và THAT làm túc từ ờ mệnh đề tính từ xác định / giới hạn (defining / rcsirictivc adjective clauscs) có thể được bỏ.
e.g.: This is the most lerrihle song(that) I’ve ever heard.
(Đây là bài hát khủng khiếp nhất tôi đã từng nghe.)
b.THAT không được dùng ở mệnh dề tính từ không xác định / giới hạn (non-definining / non-rcstrieiive adjective clauses).
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Đại từ quan hệ - Who, Which, That timdapan.com"