Communication and Culture - trang 14 Unit 6 SGK tiếng anh 12 mới

Tổng hợp các bài tập trong phần Communication and Culture - trang 14 Unit 6 SGK tiếng anh 12 mới


Communication (Giao tiếp)

Bringing extinct species back to life? (Đưa những loại tuyệt chủng trở lại cuộc sống?)

1. Listen to two exchanges. Are the speakers for or against bringing extinct species back to life? 

(Nghe 2 trao đổi. Người nói đồng tình hay phản đối việc đưa các động vật tuyệt chủng trở lại với cuộc sống?)

Click tại đây để nghe:


 

Hướng dẫn giải:

1

Van

Yes (Well, why not?)

We should undo the damage that has been done to nature.

 

Nam

No (I'd say no to this idea.)

Some species could bring back deadly diseases to our world.

2

Mary

Yes (Sol agree with them, not with you.)

Scientists could find wavs to protect endangered species if thev knew how to brina some extinct species back to life.

 

Paul

No (What a silly idea!)

It's a waste of time and money.

 
 
Tạm dịch:

1

Vân

Vâng (Tại sao không nhỉ?)

Chúng ta nên đẩy lùi lại những thiệt hại đã gây ra cho thiên nhiên.

 

Nam

Không (tôi muốn nói không với ý tưởng này.)

Một số loài có thể mang lại dịch bệnh cho thế giới của chúng ta.

2

Mary

Có (Sol đồng ý với họ, không phải với bạn.)

Các nhà khoa học có thể tìm cách để bảo vệ các loài có nguy cơ tuyệt chủng nếu họ biết làm thế nào để giải thoát một số loài bị tuyệt chủng trở lại cuộc sống.

 

Paul

Không (Thật là một ý tưởng ngớ ngẩn!)

Thật lãng phí thời gian và tiền bạc!

Audio Script:
 
Van : Reviving extinct species? Well, why not? We pushed many plant and animal species into extinction, so we should be responsible for bringing them back to life. It 's only fair that we should undo the damage that has been done to nature. What 's your opinion, Nam?
Nam : You might be right, Van. But I think some species could bring back deadly diseases to our world if they were revived. So I 'd say no to this idea.
Mary : Scientists say they 're trying to bring extinct species like dinosaurs or mammoths back to life. What do you think, Paul?
Paul: What a silly idea! It 's a waste oftime and money. Why don't they dedicate their time to working out ways to cure diseases like cancer instead? Do you agree with me, Mary?
Mary : But scientists believe that if they knew how to bring these species back to life, they could find ways to protect and save species in danger of extinction now. So I agree with them, not with you, Paul.

Dịch Script:

Vân: Phục hồi loài đã tuyệt chủng? Tại sao không? Chúng ta đã đẩy nhiều loài thực vật và động vật vào sự tuyệt chủng, vì vậy chúng ta phải có trách nhiệm đưa chúng trở lại cuộc sống. Chỉ cần công bằng là chúng ta nên đẩy lùi lại những thiệt hại đã gây ra cho thiên nhiên. Ý kiến của bạn là gì, Nam?
Nam: Bạn có thể nói đúng, Vân. Nhưng tôi nghĩ rằng một số loài có thể mang lại bệnh chết người cho thế giới của chúng ta nếu chúng được hồi sinh. Vì vậy, tôi muốn nói không với ý tưởng này.
Mary: Các nhà khoa học cho biết họ đang cố gắng đưa những loài đã tuyệt chủng như khủng long hay voi mamút trở lại cuộc sống. Bạn nghĩ gì, Paul?
Paul: Thật là một ý tưởng ngớ ngẩn! Đó là một sự lãng phí thời gian và tiền bạc. Tại sao họ không dành thời gian của họ để tìm ra cách để chữa bệnh như ung thư thay vào đó? Bạn có đồng ý với tôi, Mary?
Mary: Nhưng các nhà khoa học tin rằng nếu họ biết làm thế nào để đưa những loài này trở lại cuộc sống, họ có thể tìm cách để bảo vệ và cứu các loài đang có nguy cơ tuyệt chủng ngay bây giờ. Vì vậy, tôi đồng ý với họ, không phải với bạn, Paul.

2. Are you for or against the revival of extinct species? Discuss with a partner.

(Bạn đồng tình hay phản đối viẹc hồi sinh các loài động vật tuyệt chủng? Thảo luận với một người bạn.)

Hướng dẫn giải:

I agree the revival of extinct species. 

Because I think scientists believe that if they knew how to bring these species back to life, they could find ways to protect and save species in danger of extinction now.

Tạm dịch:

Tôi đồng ý sự hồi sinh của các loài đã tuyệt chủng.

Bởi vì tôi nghĩ rằng các nhà khoa học tin rằng nếu họ biết làm thế nào để đưa những loài này trở lại cuộc sống, họ có thể tìm cách để bảo vệ và cứu các loài đang có nguy cơ tuyệt chủng ngay bây giờ.

Culture (Văn hóa)

Let’s save the sea turtles! (Hãy cứu rùa biển)

1. Read the text about how sea turtles are protected and complete the notes

(Đọc văn bản về rùa biển được bảo vệ như thế nào và hoàn thành các ghi chú)

Hướng dẫn giải:

1. endangered, critically endangered

2. loss of nesting habitat

3. climate change

4. warm

5. the beach/beaches

6. breeding ground

7. turtle eggs

8. raise public awareness

Tạm dịch:

Rùa biển đã sống ở các đại dương trên thế giới trong hơn 100 triệu năm. Tuy nhiên, chúng đã trở nên nguy cấp hoặc đang bị đe dọa nghiêm trọng do việc đánh bắt quá mức, mất môi trường sống làm tổ và thay đổi khí hậu.
Sống trong vùng nước ấm, rùa biển di chuyển hàng trăm dặm giữa bãi kiếm ăn của chúng và những bãi biển nơi chúng làm tổ và đẻ trứng. Hiểu biết về hành vi của rùa biển, chính quyền địa phương Malaysia đã nỗ lực khôi phục quần thể của chúng.
Nhiều khu bảo tồn tự nhiên rùa biển đã được thiết lập ở Terengganu, Pahang, Sabah và các nơi khác để thực hiện các dự án khác nhau để cứu loài này.
Những trung tâm rùa này được chỉ định là những khu vực được bảo vệ, và không có khách du lịch nào được phép vào các bãi biển ở những thời điểm nhất định trong năm. Điều này giúp đảm bảo một môi trường an toàn cho rùa khi chúng đến để đẻ trứng. Rùa bao quanh bãi biển có hàng rào - không chỉ để ngăn chặn những kẻ săn trộm là con người ăn cắp trứng, mà còn để cứu rùa con khỏi những kẻ săn bắt tự nhiên như chim, cua và thằn lằn.
Các trung tâm rùa cũng tiến hành các chương trình nâng cao nhận thức cộng đồng để giáo dục du khách về nhu cầu thiết yếu để bảo vệ rùa biển, trứng, rùa con và môi trường sống của chúng. Những nỗ lực này được thực hiện với hy vọng duy trì các loài và duy trì sự cân bằng sinh thái.

Ghi chú về rùa biển:
A. Sự thật về rùa biển:
- Tình trạng bảo tồn: nguy cấp hoặc đang bị đe dọa nghiêm trọng
- Nguy hiểm: - đánh bắt quá mức
- (2) Mất môi trường làm tổ
- (3) thay đổi khí hậu
- Nơi sống: (4) sống trong nước biển ấm
(5) đẻ trứng trên bãi biển

B. Làm thế nào rùa biển được bảo vệ ở Malaysia:
Thiết lập các khu bảo tồn tự nhiên cho các mục đích sau:
(6) đảm bảo một môi trường chăn nuôi an toàn cho rùa biển
(7) bảo vệ trứng rùa và rùa con
(8) Tiến hành các chương trình nâng cao nhận thức cộng đồng

2Discuss with a partner. 

(Thảo luận cùng bạn)

a.   Where are sea turtles mostly found in Viet Nam? Are they endangered in Viet Nam?

b.   Are there any measures or laws to protect sea turtles in Viet Nam?

Hướng dẫn giải:

a. Sea turtles are mostly found in Con Dao Island (about 180 km from Vung Tau City), Nui Chua National Park (Ninh Thuan Province), and a few in the wild (13 coastal provinces of Viet Nam). Sea turtles are classified as EN or CR in Viet Nam.

b. Yes. Rescue centres for sea turtles have been set up at Con Dao National Park and Nui Chua National Park. Trading in sea turtles and their products is banned.

Tạm dịch:

a. Rùa biển ở đâu ở đâu? Chúng có đang bị đe dọa ở Việt Nam hay không? 

Rùa biển chủ yếu được tìm thấy ở Côn Đảo (cách thành phố Vũng Tàu khoảng 180 km), Vườn Quốc gia Núi Chúa (Ninh Thuận) và một số ít trong tự nhiên (13 tỉnh ven biển của Việt Nam). Rùa biển được phân loại là EN hoặc CR ở Việt Nam.
b. Có biện pháp hay luật pháp nào để bảo vệ rùa biển ở Việt Nam?

Có. Các trung tâm cứu hộ rùa biển đã được thành lập tại Vườn Quốc gia Côn Đảo và Vườn Quốc gia Núi Chúa. Nghiêm cấm buôn bán rùa biển và các sản phẩm của chúng.