Chính tả (Tập chép): Chuyện bốn mùa trang 7 SGK Tiếng Việt 2 tập 2

Giải bài tập Chính tả (Tập chép): Chuyện bốn mùa trang 7 SGK Tiếng Việt 2 tập 2. Câu 2. a) Điền vào chỗ trống l hay n ?


Câu 1

Tập chép : Chuyện bốn mùa (từ Xuân làm cho … đến đâm chồi nảy lộc.)

       Xuân làm cho cây lá tươi tốt. Hạ cho trái ngọt, hoa thơm. Thu làm cho trời xanh cao, cho học sinh nhớ ngày tựu trường. Còn cháu Đông, ai mà ghét cháu được! Cháu có công ấp ủ mầm sống để xuân về cây cối đâm chồi nảy lộc.

? Tìm và tập viết các tên riêng trong bài chính tả.

Trả lời :

- Bài chính tả có các tên riêng sau : Xuân, Hạ, Thu, Đông

- Cách viết : viết hoa chữ cái đầu tiên của tên.


Câu 2

a)  Điền vào chỗ trống l hay n ?

Trả lời :

-    (Trăng) Mồng một lưỡi trai,

      Mồng hai lá lúa.

-    Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng

     Ngày tháng mười chưa cười đã tối.

                         Tục ngữ

b) Ghi vào những chữ in đậm dấu hỏi hay dấu ngã ?

Trả lời :

-     Kiến cánh vỡ tổ bay ra

      Bão táp mưa sa gần tới.

-     Muốn cho lúa nảy bông to

Cày sâu, bừa kĩ, phân gio cho nhiều.

                         Tục ngữ


Câu 3

Tìm trong Chuyện bốn mùa :

a) 2 chữ bắt đầu bằng l, 2 chữ bắt đầu bằng n.

Trả lời :

- Chữ bắt đầu bằng l : là, lộc, làm, lửa, lại, lúc, lá.

- Chữ bắt đầu bằng n : nàng, nảy, nắng, nào,

b) 2 chữ có dấu hỏi, 2 chữ có dấu ngã.

Trả lời :

- Chữ có dấu hỏi : bảo, nảy, phải, nghỉ, bưởi, chỉ, chẳng, thủ thỉ, lửa, ngủ, mải, vẻ, ủ, để.

- Chữ có dấu ngã : cũng, cỗ, mỗi.

Bài giải tiếp theo
Soạn bài Tập đọc: Lá thư nhầm địa chỉ trang 7 SGK Tiếng Việt 2 tập 2
Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: từ ngữ về các mùa. Đặt và trả lời câu hỏi Khi nào? 8 SGK Tiếng Việt 2 tập 2
Soạn bài Tập đọc: Thư trung thu (trích) trang 9 SGK Tiếng Việt 2 tập 2
Chính tả (Nghe - viết): Thư trung thu trang 11 SGK Tiếng Việt 2 tập 2
Tập làm văn: Đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu trang 12 SGK Tiếng Việt 2 tập 2
Kể chuyện: Chuyện bốn mùa trang 6 SGK Tiếng Việt 2 tập 2