Bài tập cuối tuần tiếng việt 2 tuần 13 - Đề 1 (Có đáp án và lời giải chi tiết)
Bài tập cuối tuần 13 - Đề 1 bao gồm các bài tập chọn lọc với dạng bài tập đọc hiểu và trả lời câu hỏi giúp các em ôn tập lại kiến thức về tập đọc, chính tả, luyện từ và câu, tập làm văn đã được học trong tuần
Đề bài
1. Đọc truyện Bông hoa niềm vui và cho biết: Khi bố khỏi bệnh, bố và Chi đã làm gì?
a. Bố và Chi tới cảm ơn cô giáo
b. Bố và Chi cũng muốn trồng cây hoa Niềm Vui cho gia đình
c. Bố và Chi tặng quà cho cô giáo
2. Trong truyện Bông hoa niềm vui em thấy bạn Chi có những điểm gì đáng quý?
a. Bạn Chi là một người con hiếu thảo
b. Bạn ấy rất trung thực
c. Cả hai đáp án trên
3. Điền vào chỗ trống iê hay yê?
- h...`n lành - l....`n mạch - qu…n luyến |
- khu ……n bảo - …….u mến - đà đ… ̉…u |
4. Điền d hoặc gi vào chỗ trống
- ...ịu ...àng
- ...á cả
- cô ...áo
- ...ễ ...àng
5. Chọn từ trong ngoặc rồi điền vào chỗ trống sao cho phù hợp.
a. (quỹ/quỷ): thủ ....; con ....
b. (vải/vãi): vương ....; quả .....
c. (cãi/cải): .... nhau; rau ....
d. (mải/mãi): ..... mê; .... mãi
6. Ý nghĩa của bài tập đọc Quà của bố là gì?
a. Những món quà của bố rất nhiều và đặc biệt
b. Cảm xúc của các bạn nhỏ khi nhận quà của bố
c. Tình yêu thương của bố dành cho các bạn nhỏ thông qua những món quà giản dị
7. Đọc lại đoạn thơ sau và nối hai cột thích hợp với những việc em bé làm trong gia đình:
Đôi bàn tay bé xíu
Lại siêng năng nhất nhà
Hết xâu kim cho bà
Lại nhặt rau giúp mẹ
Đôi bàn tay be bé
Nhanh nhẹn ai biết không?
Chiều tưới cây cho ông
Tối chép thơ tặng bố.
Xâu kim |
giúp ông |
Nhặt rau |
tặng bố |
Tưới cây |
giúp bà |
Chép thơ |
giúp mẹ |
8. Câu nào sau đây không đặt theo mẫu câu Ai làm gì?
a. Đàn sếu đang di cư về phương Nam
b. Đàn trâu lững thững gặm cỏ
c. Cây bàng như một chiếc ô xanh khổng lồ
9. Ý nghĩa của câu chuyện Há miệng chờ sung?
a. Phê phán những kẻ lười biếng, lười lao động, chỉ chờ ăn sẵn
b. Khuyên người ta không nên nằm dưới gốc cây sung vì rất nguy hiểm
c. Phê phán thói ích kỉ, chỉ biết nghĩ đến mình mà không quan tâm những người xung quanh
10. Điền các từ chỉ việc làm hằng ngày của mỗi người trong gia đình vào chỗ trống:
a. Việc làm của ông: đọc báo, …….
b. Việc làm của bà: nấu cơm, …….
c. Việc làm của bố: đọc sách, …….
d. Việc làm của mẹ: đi chợ, …….
e. Việc làm của em: trông em, …….
Lời giải chi tiết
1. Khi bố khỏi bệnh, bố và Chi đã tới cảm ơn cô giáo.
Chọn đáp án: a
2. Bạn Chi là một người con hiếu thảo, cũng rất trung thực.
Chọn đáp án: c
3.
- hiền lành - khuyên bảo
- liền mạch - yêu mến
- quyến luyến - đà điểu
4.
- dịu dàng
- giá cả
- cô giáo
- dễ dàng
5.
a. (quỹ/quỷ): thủ quỹ; con quỷ
b. (vải/vãi): vương vãi; quả vải
c. (cãi/cải): cãi nhau; rau cải
d. (mải/mãi): mải mê; mãi mãi
6. Ý nghĩa của bài tập đọc Quà của bố là: Tình yêu thương của bố dành cho các bạn nhỏ thông qua những món quà giản dị.
Chọn đáp án: c
7. xâu kim cho bà, nhặt rau giúp mẹ, tưới cây cho ông, chép thơ tặng bố
8. Câu không đặt theo mẫu Ai làm gì? là câu: Cây bàng như một chiếc ô xanh khổng lồ.
Chọn đáp án: c
9. Ý nghĩa của câu chuyện Há miệng chờ sung là: Phê phán những kẻ lười biếng, lười lao động, chỉ chờ ăn sẵn
Chọn đáp án: a
10. a. Việc làm của ông : đọc báo, tưới cây, tỉa cây, trông cháu,…
b. Việc làm của bà : nấu cơm, hái rau, nhặt rau, khâu áo, trông cháu, quét sân,…
c. Việc làm của bố : đọc sách, sửa chữa, dạy em học, đi làm, lái xe,…
d. Việc làm của mẹ : đi chợ, đi làm, nấu cơm, giặt giũ, lau nhà, chăm sóc con, trồng rau,…
e. Việc làm của em : trông em, đọc sách, học bài, quét nhà, dọn nhà, nhặt rau, rửa bát,…
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Bài tập cuối tuần tiếng việt 2 tuần 13 - Đề 1 (Có đáp án và lời giải chi tiết) timdapan.com"