Bài 57 trang 218 SGK Đại số 10 Nâng cao

Chứng minh rằng:


Chứng minh rằng:

LG a

\(2\sin ({\pi  \over 4} + \alpha )\sin ({\pi  \over 4} - \alpha ) = \cos 2\alpha \)

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức:

\(\sin a\sin b \)\(=  - \frac{1}{2}\left( {\cos \left( {a + b} \right) - \cos \left( {a - b} \right)} \right)\)

Lời giải chi tiết:

Ta có:

\(2\sin ({\pi  \over 4} + \alpha ).sin({\pi  \over 4} - \alpha ) \)

\( = 2.\left( { - \frac{1}{2}} \right).[\cos \left( {\frac{\pi }{4} + \alpha  + \frac{\pi }{4} - \alpha } \right)\)\( - \cos \left( {\frac{\pi }{4} + \alpha  - \frac{\pi }{4} + \alpha } \right)]\)

\(=  - \left( {\cos \frac{\pi }{2} - \cos 2\alpha } \right)\)

\(= \cos 2\alpha  - \cos {\pi  \over 2} = \cos 2\alpha \)


LG b

\(sinα (1 + cos2α) = sin2α cosα\)

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức:

\(\begin{array}{l}
\cos 2\alpha = 2{\cos ^2}\alpha - 1\\
2\sin \alpha \cos \alpha = \sin 2\alpha
\end{array}\)

Lời giải chi tiết:

Ta có:

\(\eqalign{
& sin\alpha \left( {1 + cos2\alpha } \right) \cr&= \sin \alpha (1 + 2{\cos ^2}\alpha - 1) \cr 
& = 2\sin \alpha {\cos ^2}\alpha \cr& = 2\sin \alpha \cos \alpha .\cos \alpha \cr&= \sin 2\alpha \cos \alpha \cr} \)


LG c

 \({{1 + \sin 2\alpha  - \cos 2\alpha } \over {1 + \sin 2\alpha  + \cos 2\alpha }} = \tan \alpha \) (khi các biểu thức có nghĩa)

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức:

\(\begin{array}{l}
\cos 2\alpha = 2{\cos ^2}\alpha - 1\\
\cos 2\alpha = 1 - 2{\sin ^2}\alpha
\end{array}\)

Lời giải chi tiết:

\(\eqalign{
& {{1 + \sin 2\alpha - \cos 2\alpha } \over {1 + \sin 2\alpha + \cos 2\alpha }} \cr & = \frac{{1 + \sin 2\alpha  - \left( {1 - 2{{\sin }^2}\alpha } \right)}}{{1 + \sin 2\alpha  + \left( {2{{\cos }^2}\alpha  - 1} \right)}} \cr&= \frac{{1 + \sin 2\alpha  - 1 + 2{{\sin }^2}\alpha }}{{1 + \sin 2\alpha  + 2{{\cos }^2}\alpha  - 1}} \cr&= \frac{{\sin 2\alpha  + 2{{\sin }^2}\alpha }}{{\sin 2\alpha  + 2{{\cos }^2}\alpha }} \cr 
& = {{{2\sin \alpha \cos \alpha } + 2{{\sin }^2}\alpha } \over {{2\sin \alpha \cos \alpha }   + 2{{\cos }^2}\alpha }} \cr &= {{2\sin \alpha (cos\alpha + sin\alpha )} \over {2\cos \alpha (cos\alpha + sin\alpha )}} \cr&= \tan \alpha \cr} \)


LG d

\(\tan \alpha  - {1 \over {\tan \alpha }} =  - {2 \over {\tan 2\alpha }}\) (khi các biểu thức có nghĩa)

Phương pháp giải:

Biến đổi VP = VT, sử dụng công thức nhân đôi:

\[\tan 2\alpha  = \frac{{2\tan \alpha }}{{1 - {{\tan }^2}\alpha }}\]

Lời giải chi tiết:

Ta có:

\(\begin{array}{l}
VP = - \frac{2}{{\tan 2\alpha }}\\
= \left( { - 2} \right):\tan 2\alpha \\
= \left( { - 2} \right):\frac{{2\tan \alpha }}{{1 - {{\tan }^2}\alpha }}\\
= \left( { - 2} \right).\frac{{1 - {{\tan }^2}\alpha }}{{2\tan \alpha }}\\
= - \frac{{1 - {{\tan }^2}\alpha }}{{\tan \alpha }}\\
= \frac{{{{\tan }^2}\alpha - 1}}{{\tan \alpha }}
\end{array}\)

\( = \frac{{{{\tan }^2}\alpha }}{{\tan \alpha }} - \frac{1}{{\tan \alpha }} \)

\(= \tan \alpha  - \frac{1}{{\tan \alpha }} = VT\)

Vậy VT=VP (đpcm)

Bài giải tiếp theo
Bài 58 trang 218 SGK Đại số 10 Nâng cao
Bài 59 trang 218 SGK Đại số 10 Nâng cao
Bài 60 trang 219 SGK Đại số 10 Nâng cao
Bài 61 trang 219 SGK Đại số 10 Nâng cao
Bài 62 trang 219 SGK Đại số 10 Nâng cao
Bài 63 trang 219 SGK Đại số 10 Nâng cao
Bài 64 trang 219 SGK Đại số 10 Nâng cao
Bài 65 trang 219 SGK Đại số 10 Nâng cao
Bài 66 trang 219 SGK Đại số 10 Nâng cao
Bài 67 trang 220 SGK Đại số 10 Nâng cao

Video liên quan



Bài học liên quan

Từ khóa