Bài 5 trang 60 SGK Hoá học 9

Giải bài 5 trang 60 SGK Hoá học 9. Ngâm bột sắt dư trong 10 m! dung dịch đồng sunfat 1M. Sau khi phản ứng kết thúc, lọc được chất rắn A và dung dịch B.


Đề bài

Ngâm bột sắt dư trong 10 ml dung dịch đồng sunfat 1M. Sau khi phản ứng kết thúc, lọc được chất rắn A và dung dịch B.

a) Cho A tác dụng với dung dịch HCl dư. Tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng.

b) Tính thể tích dung dịch NaOH 1M vừa đủ để kết tủa hoàn toàn dung dịch B.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Tính số mol CuS04 = ?

Viết PTHH:   Fe + CuS04 → FeS04 + Cu↓ (1) 

Chất rắn A gồm Cu và Fe dư. Cho tác dụng với HCl dư thì chỉ còn lại chất rắn là Cu

Dựa vào PTHH (1) tính được mol Cu từ mol CuS0=> mrắn = mCu = ?

b) PTHH:  FeSO4 + 2NaOH →  Na2SO4 + Fe(OH)2

Tính được số mol FeSO4  từ PTHH (1)

Dựa vào PTHH ( 2) tính được số mol của NaOH theo số mol của FeSO4 

Lời giải chi tiết

Số mol đồng sunfat = 1.0,01 = 0,01 mol

Phương trình hóa học giữa sắt dư với đồng sunfat:

                   Fe + CuS04 → FeS04 + Cu (1)

Phản ứng: 0,01  0,01 →  0,01     0,01     (mol)

a) Chắt rắn A gồm: Cu và Fe dư 

Phương trình hóa học của phản ứng giữa A với dd HCl dư:

                   Fe + 2HCl → FeCl2 + H2    (2)

Chất rắn còn lại sau phản ứng (2) là Cu

Lượng chất rắn còn lại sau phản ứng (2) là  0,01.64 = 0,64 gam

b) Dung dịch B chứa  FeSO4 

Phương trình hóa học của phản ứng giữa dd B với dd NaOH 1M:

               FeSO4 + 2NaOH →  Na2SO4 + Fe(OH)(3)

Theo phương trình : số mol NaOH phản ứng = 0,02 mol

Thể tích dung dịch NaOH 1M  = \( \dfrac{n}{C_{M}}\) = \( \dfrac{0,02}{1}\) = 0,02 lit=20ml

Bài giải tiếp theo
Phương pháp giải một số dạng bài tập về sắt và hợp chất của sắt có lời giải

Bài học bổ sung
Bài 60 trang 99 SGK Toán 8 tập 1
Bài 60 trang 27 SGK Toán 8 tập 1
Bài 4 trang 60 SGK Hoá học 9
Bài 3 trang 60 SGK Toán 5
Bài 6 trang 60 sách Tài liệu Dạy – Học Vật lí 7
Bài 7 trang 60 sách Tài liệu Dạy – Học Vật lí 7
Bài 6 trang 60 Tài liệu Dạy – học Vật lí 9 tập 1
Bài 7 trang 60 Tài liệu Dạy – học Vật lí 9 tập 1