Bài 15. Sinh quyển SGK Địa lí 10 Kết nối tri thức

1. Sinh quyển là gì. Nêu phạm vi, giới hạn của sinh quyển. 2. Trình bày các đặc điểm của sinh quyển. Lấy ví dụ về mối quan hệ của sinh quyển với thủy quyển, khí quyển, đất. 3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển, phân bố của sinh vật. 4. Nêu sự thay đổi thảm thực vật theo vĩ độ (từ vùng nhiệt đới lên cực) và theo độ cao (ở vùng nhiệt đới)...


? mục 1

Trả lời câu hỏi mục 1 trang 47 SGK Địa lí 10

Dựa vào thông tin trong mục 1, hãy cho biết sinh quyển là gì. Nêu phạm vi, giới hạn của sinh quyển.

Phương pháp giải:

Đọc thông tin trong mục 1 SGK.

Lời giải chi tiết:

- Sinh quyển là một trong những bộ phận cấu tạo nên lớp vỏ Trái Đất, nơi có sự sống tồn tại.

- Phạm vi, giới hạn: gồm phần thấp của khí quyển (tầng đối lưu), toàn bộ thủy quyển và phần trên của thạch quyển.


? mục 2

Trả lời câu hỏi mục 2 trang 47 SGK Địa lí 10

Dựa vào thông trong mục 2, hãy:

- Trình bày các đặc điểm của sinh quyển.

- Lấy ví dụ về mối quan hệ của sinh quyển với thủy quyển, khí quyển, đất.

Phương pháp giải:

Đọc thông tin trong mục 2 (Đặc điểm của sinh quyển).

Lời giải chi tiết:

- Các đặc điểm của sinh quyển:

+ Khối lượng của sinh quyển nhỏ hơn rất nhiều so với khối lượng vật chất của các quyển khác trong vỏ Trái Đất.

+ Sinh quyển có khả năng tích lũy năng lượng.

+ Sinh quyển có mối qun hệ mật thiết và tác động qua lại với các quyển thành phần trên Trái Đất.

- Ví dụ mối quan hệ:

+ Sinh quyển với thủy quyển: Tham gia vào vòng tuần hoàn nước (Cây cối thoát hơi cung cấp hơi nước cho khí quyển).

+ Sinh quyển với khí quyển: Cây xanh cung cấp khí oxy cho khí quyển, giúp điều hòa không khí.

+ Sinh quyển với đất: Lá cây rụng xuống đất bị phân hủy, cung cấp chất hữu cơ cho đất.


? mục 3

Trả lời câu hỏi mục 3 trang 48 SGK Địa lí 10

Dựa vào thông tin và hình 15 trong mục 3, hãy phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển, phân bố của sinh vật.

Phương pháp giải:

Đọc thông tin trong mục 3 (Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển, phân bố của sinh vật) và quan sát hình 15 (Chú ý sự thay đổi của thảm thực vật theo độ cao và theo vĩ tuyến).

Lời giải chi tiết:

- Khí hậu: ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển và phân bố sinh vật chủ yếu thông qua nhiệt độ, ánh sáng,…

+ Nhiệt độ: Loài cây ưa nhiệt phân bố ở vùng nhiệt đới, loài chịu lạnh phân bố ở vùng vĩ độ cao và các vùng núi cao lạnh giá.

+ Ánh sáng: Tác động đến quá trình quang hợp của cây xanh (Cây ưa sáng phát triển ở nơi có đầy đủ ánh sáng, cây ưa bóng sống trong bóng râm, dưới tán lá cây khác).

- Nước: Nguyên liệu cho cây quang hợp, phương tiện vận chuyển và trao đổi khoáng, chất hữu cơ, vận chuyển máu và chất dinh dưỡng ở động vật.

- Đất: Các đặc tính lí, hoá và độ phì của đất ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của thực vật.

- Địa hình: Độ cao và hướng sườn ảnh hưởng tới phân bố thực vật ở vùng núi.

+ Khi lên cao nhiệt độ và độ ẩm thay đổi nên thành phần thực vật cũng thay đổi, tạo thành các vành đai khác nhau.

+ Sườn đón gió, đón nắng và sườn khuất gió, khuất nắng cũng có sự khác biệt về nhiệt, ẩm, lượng mưa nên độ cao của các vành đai thực vật cũng khác nhau ở hai sườn.

- Sinh vật:

+ Thức ăn là nhân tố sinh học quyết định đối với sự phát triển và phân bố của động vật.

+ Động vật có quan hệ với thực vật về nơi cư trú và nguồn thức ăn. Do đó, thực vật có ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố động vật.

- Con người: Ảnh hưởng tích cực và tiêu cực đến sự phân bố sinh vật thông qua các hoạt động kinh tế.


Luyện tập

Giải bài luyện tập trang 48 SGK Địa lí 10

Dựa vào hình 15, hãy nêu sự thay đổi thảm thực vật theo vĩ độ (từ vùng nhiệt đới lên cực) và theo độ cao (ở vùng nhiệt đới).

Phương pháp giải:

Quan sát hình 15 (Chú ý sự thay đổi của thảm thực vật theo độ cao và theo vĩ độ).

Lời giải chi tiết:

Sự thay đổi thảm thực vật:

- Theo vĩ độ (từ vùng nhiệt đới lên cực):

+ Vùng nhiệt đới: Rừng nhiệt đới => Xavan => Hoang mạc và bán hoang mạc.

+ Vùng ôn đới: Thảo nguyên ôn đới => Rừng lá rộng ôn đới => Rừng hỗn hợp => Rừng lá kim => Đài nguyên.

+ Vùng cực: Hoang mạc (Băng tuyết bao phủ).

- Theo độ cao (ở vùng nhiệt đới – từ chân núi lên đỉnh núi): Rừng nhiệt đới => Rừng lá rộng ôn đới => Rừng lá kim => Đài nguyên => Băng tuyết.


Vận dụng

Giải bài vận dụng trang 48 SGK Địa lí 10

Tìm hiểu và cho biết tại sao cây chè được trồng nhiều ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, còn cây cà phê được trồng nhiều ở vùng Tây Nguyên nước ta.

Phương pháp giải:

- Dựa vào kiến thức đã học về các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố của sinh vật (Khí hậu, nước, đất, địa hình, sinh vật và con người).

- Chú ý tìm hiểu các nhân tố đó trong từng vùng cụ thể.

Lời giải chi tiết:

- Cây chè được trồng nhiều ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ do:

+ Chè là cây có nguồn gốc cận nhiệt, trong khi đó TDMNBB có khí hậu mang đặc điểm nhiệt đới ẩm gió mùa, có 1 mùa đông lạnh.

+ Diện tích đất feralit lớn.

+ Địa hình nhiều đồi thấp, thuận lợi để thành lập các vùng chuyên canh.

+ Người dân có nhiều kinh nghiệm trồng chè (do chè là cây công nghiệp truyền thống của vùng).

+ Nguồn nước dồi dào với các hệ thống sông lớn: sông Hồng, sông Đà,…

- Cây cà phê được trồng nhiều ở vùng Tây Nguyên do:

+ Khí hậu cận xích đạo với 2 mùa rõ rệt (mùa khô thuận lợi cho phơi sấy, bảo quản cà phê).

+ Địa hình với các cao nguyên cao trên 1000m, khí hậu rất mát mẻ.

+ Đất badan với tầng phong hóa sâu, giàu dinh dưỡng, phân bố tập trung trên mặt bằng rộng => thuận lợi để thành lập các nông trường và vùng chuyên canh cà phê với quy mô lớn.


Lý thuyết