Bài 11 trang 119 SGK Hóa học 10

Giải bài 11 trang 119 SGK Hóa học 10. Cho 300 ml một dung dịch có hòa tan


Đề bài

Cho 300 ml một dung dịch có hòa tan 5,85 g NaCl tác dụng với 200 ml dung dịch có hòa tan 34 g AgNO3, người ta thu được một kết tủa và nước lọc.

a) Tính khối lượng chất kết tủa thu được.

b) Tính nồng độ mol của các chất còn lại trong nước lọc. Cho rằng thể tích nước lọc thu được thay đổi không đáng kể.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Viết PTHH và tính toán theo PTHH.

Lời giải chi tiết

nNaCl =\(\dfrac{5,85}{58,5}\) = 0,1 mol;   \(n_{AgNO_{3}}\) = \(\dfrac{34}{170}\) = 0,2 mol

a)      Phương trình hóa học của phản ứng:

NaCl +     AgNO3   →   AgCl↓   + NaNO3

0,1 mol    0,1 mol      0,1 mol      0,1 mol

mAgCl = 143,5 x 0,1 = 14,35g

b)      Vdd = 300 + 200 = 500 ml

Dung dịch nước lọc gồm có:

\(n_{NaNO_{3}}\) = 0,1 mol

\(n_{AgNO_{3}du}\) = 0,2 - 0,1 = 0,1 mol

Vậy nồng độ mol của các chất trong nước lọc là:

\(C_{M(NaNO_{3})}\) = \(C_{M(AgNO_{3})}\) = \(\dfrac{0,1}{0,5}\) = 0,2 M

Bài giải tiếp theo
Bài 12 trang 119 SGK Hóa học 10
Bài 13 trang 119 SGK Hóa học 10

Bài học bổ sung
Bài 1 trang 18 SGK Hoá học 10
Bài 1 trang 127 SGK Hóa học 10
Bài 1 trang 132 SGK Hóa học 10
Bài 8 trang 139 SGK Hóa học 10
Bài 9 trang 139 SGK Hóa học 10
Bài 1 trang 108 SGK Hóa học 10
Bài 3 trang 108 SGK Hóa học 10
Bài 1 trang 118 SGK Hóa học 10

Video liên quan