Bài 7 trang 119 SGK Hóa học 10

Giải bài 7 trang 119 SGK Hóa học 10. Tính khối lượng HCl


Đề bài

Tính khối lượng HCl bị oxi hóa bởi MnO2 biết rằng khí Cl2 sinh ra trong phản ứng đó có thể đẩy được 12,7 g I2 từ dung dịch NaI.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Viết PTHH và tính toán theo PTHH.

Lời giải chi tiết

Cách 1:

\(C{l_2} + 2NaI \to 2NaCl + {I_2}\)

\({n_{{I_2}}} = \dfrac{{12,7}}{{254}} = 0,05\,\,mol\)

Theo phương trình: \({n_{C{l_2}}} = {n_{{I_2}}} = 0,05\,\,mol\)

\(4HCl + Mn{O_2} \to MnC{l_2} + C{l_2} + 2{H_2}O\)

Theo phương trình: \({n_{HCl}} = 4{n_{C{l_2}}} = 4.0,05 = 0,2\,\,mol\)

\( \to {m_{HCl}} = 0,2.36,5 = 7,3g\)

Cách 2:

Phương trình hóa học của phản ứng:

       Cl2  +  2NaI → 2NaCl + I2

PT:  71g                            254 g                 

ĐB:  x g                            12,7g

=> x = 3,55g

4HCl + MnO2  →  MnCl2  +  Cl2  + 2H2O

4.36,5                               71g

y g                                   3,55 g

=> y = 7,3g

Vậy khối lượng HCl cần dùng là 7,3 g.

Bài giải tiếp theo
Bài 8 trang 119 SGK Hóa học 10
Bài 9 trang 119 SGK Hóa học 10
Bài 10 trang 119 SGK Hóa học 10
Bài 11 trang 119 SGK Hóa học 10
Bài 12 trang 119 SGK Hóa học 10
Bài 13 trang 119 SGK Hóa học 10

Video liên quan