Bài 102 trang 41 SGK Toán 6 tập 1

Giải bài 102 trang 41 SGK Toán 6 tập 1. Cho các số: 3564; 4352; 6531; 6570; 1248


Đề bài

Cho các số: \(3564; 4352; 6531; 6570; 1248\) 

a) Viết tập hợp \(A\) các số chia hết cho \(3\) trong các số trên.

b) Viết tập hợp \(B\) các số chia hết cho \(9\) trong các số trên.

c) Dùng kí hiệu \(⊂\) để thể hiện quan hệ giữa hai tập hợp \(A\) và \(B\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

- Dấu hiệu chia hết cho \(3\) là: các số có tổng chữ số chia hết cho \(3\) thì chia hết cho \(3\) và chỉ những số đó mới chia hết cho \(3.\)

- Dấu hiệu chia hết cho \(9\) là: các số có tổng chữ số chia hết cho \(9\) thì chia hết cho \(9\) và chỉ những số đó mới chia hết cho \(9.\)

Lời giải chi tiết

\(3564\) có tổng các chữ số là \(3 + 5 + 6 + 4 = 18\), chia hết cho \(3\), chia hết cho \(9\)

\(4352\) có \(4 + 3 + 5 + 2 = 14\) không chia hết cho \(3\), không chia hết cho \(9\);

\(6531\) có \(6 + 5 + 3 + 1 = 15\) chia hết cho \(3\); không chia hết cho \(9\)

\(6570\) có \(6 + 5 + 7 + 0 = 18\) chia hết cho \(3\), chia hết cho \(9\);

\(1248\) có \(1 + 2 + 4 + 8 = 15\) chia hết cho \(3\), không chia hết cho \(9\).

a) Vậy \(A =\left\{3564; 6531; 6570; 1248\right\}\)

b) \(B = \left\{3564; 6570\right\}\).

c) \(B ⊂ A\) 

Bài giải tiếp theo
Bài 103 trang 41 SGK Toán 6 tập 1
Bài 104 trang 42 SGK Toán 6 tập 1
Bài 105 trang 42 SGK Toán 6 tập 1
Bài 106 trang 42 SGK Toán 6 tập 1
Bài 107 trang 42 SGK Toán 6 tập 1
Bài 108 trang 42 SGK Toán 6 tập 1
Bài 109 trang 42 SGK Toán 6 tập 1
Bài 110 trang 42 SGK Toán 6 tập 1
Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 1 - Bài 12 - Chương 1 - Đại số 6
Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 2 - Bài 12 - Chương 1 - Đại số 6

Video liên quan



Bài học liên quan

Từ khóa