Bài 1 trang 41 Vở bài tập toán 9 tập 2

Giải Bài 1 trang 41 VBT toán 9 tập 2. Diện tích S của hình tròn được tính bởi công thức S = pi.R^2 trong đó R là bán kính. a) Dùng máy tính bỏ túi, tính các giá trị của S...


Diện tích S của hình tròn được tính bởi công thức \(S = \pi {R^2}\) , trong đó R là bán kính.

LG a

Dùng máy tính bỏ túi, tính các giá trị của S rồi điền vào các ô trống trong bảng sau (xem bào đọc thêm về máy tính bỏ túi):

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức tính diện tích hình tròn bán kính R là \(S = \pi {R^2}\) để tính toán 

Lời giải chi tiết:


LG b

Nếu bán kính tăng gấp 3 lần thì diện tích tăng hay giảm bao nhiêu lần ?

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức tính diện tích hình tròn bán kính R là \(S = \pi {R^2}\) để tính toán 

Lời giải chi tiết:

Giả sử bán kính của hình tròn đã cho là R và diện tích là \(S\)  

Tăng bán kính thêm 3 lần thì ta được một hình tròn mới.Gọi bán kính và diện tích của hình tròn mới lần lượt là \(R',S'\).

Khi đó \(R' = 3R\), \(S' = \pi {R'^2} = \pi {\left( {3R} \right)^2} = 9\pi {R^2}\)  mà \(S = \pi {R^2} \Rightarrow S' = 9S.\)

Vậy diện tích tăng 9 lần.


LG c

Tính bán kính của hình tròn (làm tròn đến hai chữ số thập phân) nếu biết diện tích của nó bằng 79,5 cm2.

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức tính diện tích hình tròn bán kính R là \(S = \pi {R^2}\) để tính toán 

Lời giải chi tiết:

Theo giả thiết \(\pi {R^2} = 79,5\left( {c{m^2}} \right)\). Suy ra \({R^2} = \dfrac{{79,5}}{\pi }\)

Do đó, \(R = \sqrt {\dfrac{{79,5}}{\pi }}  \approx 5,03cm\)