A Closser Look 2 trang 29 Unit 9 SGK Tiếng Anh 8 mới

Read the conversation in GETTING STARTED and underline any sentences in the passive voice that you can find. Check your findings with a partner.


A CLOSER LOOK 2

Bài 1

1. Read the conversation in GETTING STARTED and underline any sentences in the passive voice that you can find. Check your findings with a partner.  

(Đọc bài đàm thoại phần bắt đầu và gạch dưới bất kỳ câu nào ở thể bị động mà em có thể tìm ra. Kiểm tra với bạn học.)

Lời giải chi tiết:

Các câu sau ở thể bị động:

- Was anyone injured? (Có ai bị thương không?)

- Only a few minor injuries were reported. (Chỉ có một số ít người bị thương được báo cáo)

- It seems many houses and public buildings were destroyed or flooded, and thousands of people were left homeless.

(Có vẻ như nhiều ngôi nhà và công trình công cộng đã bị phá hủy hoặc bị ngập lụt, và hàng ngàn người đã bị mất nhà cửa.)

- They’ve sent rescue workers to free people were trapped in flooded homes. Medical supplies, food and rescue equipment have also been sent.

(Họ đã gửi các nhân viên cứu hộ để giải cứu những người bị mắc kẹt trong các ngôi nhà bị ngập lụt. Khi mưa lớn dừng lại, họ sẽ bắt đầu làm sạch các mảnh vụn. Thiết bị y tế, thực phẩm và cứu hộ cũng đã được gửi đi.)

- They’ve been taken to a safe place where temporary accommodation will be provided for them.

(Họ đã được đưa đến một nơi an toàn, nơi chỗ ở tạm thời sẽ được cung cấp cho họ.)


Bài 2

2. Complete the sentences using the correct passive form of the verb in brackets.

(Hoàn thành các câu sử dụng hình thức bị động chính xác của những động từ trong ngoặc đơn.)

1. Debris (scatter)                     across the countryside by the strong winds last night.

2. Ten new houses (build)                     in the town every year.

3. Residents of flooded villages (take)                    safe place last night.

4. In the future, natural disasters (predict)                    accurately with the help of technology.

5. Food and medical supplies (deliver)                    later this afternoon.


Lời giải chi tiết:

1. was scattered

2. are built

3. were taken

4. will be predicted

5. will be delivered

 

1. Debris was scattered across the countryside by the strong winds last night.

(Những mảnh vụn được rải khắp miền quê bởi những cơn gió mạnh tối qua.)

Giải thích: 'last night' => quá khứ đơn

2. Ten new houses are built in the town every year.

(Mười ngôi nhà mới được xây ở thị trấn mỗi năm.)

Giải thích: 'every year' => hiện tại đơn

3. Residents of flooded villages were taken to a safe place last night.

(Dân cư những ngôi làng bị lũ lụt được đưa đến một nơi an toàn tối qua.)

Giải thích: 'last night' => quá khứ đơn

4. In the future, natural disasters will be predicted accurately with the help of technology.

(Trong tương lai, những thảm họa thiên nhiên được dự đoán chính xác với sự giúp đỡ của công nghệ.)

Giải thích: 'in the future' => tương lai đơn

5. Food and medical supplies will be delivered later this afternoon.

(Thực phẩm và thiết bị y tế sẽ được giao sau trưa nay.)

Giải thích: 'this afternoon' => tương lai đơn


Bài 3

3. Rewrite the following sentences using the correct passive voice.

(Viết lại những câu sau bằng việc sử dụng thể bị động chính xác.)

1. Volunteers have given out food and blankets to homeless people.

 _____________________________

2. So far, rescue workers have freed ten people trapped in collapsed buildings.

_____________________________

3. Did the storm destroy the whole village?

_____________________________

4. If the storm hits the area, it will cause a lot of damage.

_____________________________

5. They are going to organise a garden party to raise money for the victims of the flood.

_____________________________

Lời giải chi tiết:

1. Food and blankets have been given out to homeless people. 

(Thực phẩm và mền đã được mang đến cho những người vô gia cư. )

2. Ten people trapped in collapsed buildings have been freed.

(Mười người bị kẹt trong những tòa nhà sụp đổ đã được giải phóng.)

3. Was the whole village destroyed?

(Cả ngôi làng đã bị phá hủy phải không?)

4. If the area is hit by the storm, a lot of damage will be caused.

(Nếu khu vực bị cơn bão đánh vào, nhiều thiệt hại sẽ bị gây ra.)

5. A garden party is going to be organised to raise money for the victims of the flood.

(Một bữa tiệc vườn sẽ được tổ chức để quyên tiền cho nạn nhân của cơn lũ lụt.)


Bài 4

4.

a. Read part of the conversation from GETTING STARTED. Pay attention to the underlined part.

(Đọc phần đàm thoại từ Getting started. Chú ý phần gạch chân.)

Nick: Was anyone injured?

Duong: Only a few minor injuries were reported. Most people had moved to safe areas when the storm broke.

b. When do we use the past perfect? Can you think of any rule? 

(Khi nào chúng ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành? Em có thể nghĩ về bất kỳ quy luật nào không?)

Lời giải chi tiết:

a) Tạm dịch:

Nick: Có ai bị thương không?

Dương: Chỉ bị thương nhẹ thôi. Hầu hết người dân đã di chuyển đến các khu vực an toàn khi bão ập đến.

b)

- We use the past perfect to describe an action before a stated time in the past.

Example: People had managed to leave the flooded villages by 11 o’clock last night.

- We use the past perfect to describe an action that happened before another action in the past.

Example: People had already left the flooded villages when rescue workers arrived.

Tạm dịch:

- Chúng ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành để miêu tả một hành động trước một khoảng thời gian bắt đầu trong quá khứ.

Ví dụ: Người ta dã xoay xở rời khỏi những ngôi làng bị lũ lụt vào 11 giờ tối qua. 

-   Chúng ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành để miêu tả một hành động mà xảy ra trước khi một hành động khác trong quá khứ.

Ví dụ: Người ta đã rời khỏi những ngôi làng bị lũ lụt khi đội cứu hộ đến.


Bài 5

5. Complete the sentences by putting the verbs in brackets into the simple past or past perfect.

(Hoàn thành những câu sau bằng cách đặt những động từ trong ngoặc đơn thành thì quá khứ đơn hoặc quá khứ hoàn thành.) 

1. Most people (leave)                    before the volcano (erupt)                   .

2. By the time we (arrive)                    at the canyon, it (stop)                   snowing.

3. They (spend)                   the night in the flooded area before help (arrive)                   .

4. Simon (get)                    lost because he (not take)                   a map with him.

5. I (find)                   my pen after I (buy)                    a new one.

Lời giải chi tiết:

1. had left; erupted

2. arrived; had stopped

3. had spent, arrived

4. got; hadn’t taken

5. found; had bought

 

1. Most people had left before the volcano erupted.

(Hầu hết mọi người rời khỏi trước khi núi lửa phun trào.)

2. By the time we arrived at the canyon, it had stopped snowing.

(Khi chúng tôi đến hẽm núi, trời ngừng có tuyết.)

3. They had spent the night in the flooded area before help arrived.

(Họ đã trải qua cả buổi tối ở khu vực lũ lụt trước khi sự giúp đỡ đến.)

4. Simon got lost because he hadn’t taken a map with him.

(Simon đã bị lạc bởi vì anh ấy không mang theo bản đồ.)

5. I found my pen after I had bought a new one.

(Tôi đã tìm ra cây viết của tôi sau khi tôi mua một cây mới.)


Bài 6

6. Work in pairs. Ask and answer the following questions about you.

(Làm theo cặp. Hỏi và trả lời những câu hỏi sau về em.)

Example:

A: What had you learned to do by the time you started primary school?

B: By the time I started primary school, I had learned how to ride a bike.

(Ví dụ: A: Bạn đã học để làm gì khi bắt đầu học tiểu học?

            B: Khi tôi bắt đầu học tiểu học, tôi đã học cách đi xe đạp.)

1. What had your mother done when you got up last Sunday?

___________________

2. What had you done before you went to bed last night?

___________________

3. What had already happened when you arrived at school today?

___________________

4. What had you done before you left school yesterday?

___________________

5. What had happened by the time you finished your home work yesterday?

___________________

Lời giải chi tiết:

 1. She had left home to grandmother’s house.

(Mẹ bạn đã làm gì khi bạn dậy vào Chủ nhật rồi? => Mẹ tôi đã rời nhà đi đến nhà bà ngoại.)

2. I had completed all the homework.

(Bạn đã làm gì trước khi bạn đi ngủ vào tối qua? => Tôi đã hoàn thành hết các bài tập về nhà.)

3. There had been a small fire near the library.

(Điều gì vừa xảy ra khi bạn đến trường hôm nay. => Có một đám cháy nhỏ gần thư viện.)

4. I had play badminton with Lan.

(Bạn đã làm gì trước khi bạn rời trường hôm qua? => Tôi đã chơi cầu lông cùng Lan.)

5. Mai had called me for inviting me to go out.

(Chuyện gì đã xảy ra khi bạn hoàn thành bài tập về nhà vào hôm qua? =>Mai gọi cho tôi để rủ đi chơi.)


Bài 7

7. Game (Trò chơi)

Work in two teams. Take turns to give reasons why you were pleased/ upset/ happy/ angry, etc. Use the past perfect for the event that had happened. Each correct sentence gets one point. The team with the most points wins.

(Làm việc theo hai nhóm. Lần lượt đưa ra lý do tại sao bạn hài lòng/ bực bội/ vui vẻ/ tức giận... sử dụng thì quá khứ hoàn thành cho sự kiện mà đã xảy ra. Mỗi câu đúng nhận 1 điểm. Đội nào nhiều câu đúng nhất thì thắng.)

Lời giải chi tiết:

Oh my birthday party, I was very pleased because I had received a nice present. 

(Vào bữa tiệc sinh nhật của mình, mình đã rất hài lòng bởi vì mình đã nhận được một món quà đẹp.)

Last Tuesday, I was annoyed because I had missed my school bus.

(Thứ Ba tuần rồi mình đã bực bội bởi vì mình lỡ chuyến xe buýt đến trường.)