A Closer Look 2 Unit 9 trang 35 SGK tiếng Anh 9 mới
Tổng hợp bài tập A closer look 2 Unit 9 có đáp án và lời giải chi tiết.
Bài 1
Grammar (Ngữ pháp)
Conditional sentences type 2: review
(Câu điều kiện loại 2: ôn tập)
Task 1a. Read this sentence from the conversation in GETTING STARTED. Do you remember when we use conditional sentences type 2?
( Đọc câu sau đây từ đoạn đối thoại ở phần GETTING STARTED. Bạn có nhớ khi nào chúng ta dùng câu điều kiện loại 2 không?)
Tạm dịch:
Dương: Yeah, nếu không có quá nhiều từ, sẽ dễ dàng cho chúng ta học thuộc nó!
Chú ý:
- Trong văn trang trọng, chúng ta thường sử dụng were thay cho was:
Nếu tôi là bạn, tôi sẽ nghĩ cẩn thận hơn về công việc
b. Write Yes or No to answer the questions about each sentence.
( Viết Yes hoặc No để trả lời câu hỏi về mỗi câu)
Hướng dẫn giải:
1. No
Tạm dịch:
Nếu Tiến có chứng chỉ IELTS, anh ấy sẽ có việc làm
Tiến có chứng chỉ IELTS không? - không
2. Yes
Tạm dịch:
Nếu giáo viên tiếng Anh của chúng tôi không có ở đây, chúng tôi sẽ không biết làm gì.
Bây giờ giáo viên có ở đây không? - có
3. No
Tạm dịch:
Nếu chúng tôi đến Anh mùa hè này, chúng tôi sẽ có cơ hội học chút tiếng Anh.
Có thể rằng họ sẽ đến Anh mùa hè năm nay không? - không
4. No
Tạm dịch:
Tiếng Anh sẽ dễ thành thạo hơn nếu không có nhiều từ vựng như vậy.
Tiếng Anh có dễ để thành thạo không? - không
5. No
Tạm dịch:
Nếu cô ấy dùng tiếng Anh thường xuyên hơn, tiếng Anh của cô ấy sẽ không yếu như vậy.
Cô ấy có dùng tiếng Anh thường xuyên không?-không
Bài 2
Task 2 Rewrite the sentences using the conditional sentences type 2.
(Viết lại câu sử dụng câu điều kiện loại 2)
Ví dụ:
Peter có quá nhiều bài tập tiếng Anh về nhà đến nỗi mà anh ấy sẽ không đi dự tiệc được.
-> Nếu Peter không có quá nhiều bài tập tiếng Anh về nhà hôm nay, anh ấy sẽ tới bữa tiệc.
Hướng dẫn giải:
1. If my English were/was good, I would feel confident at interviews.
Tạm dịch:
Tôi không cảm thấy tự tin ở buổi phỏng vấn vì tiếng Anh của tôi không tốt lắm.
Nếu tiếng Anh của tôi tốt, tôi sẽ cảm thấy tự tin ở buổi phỏng vấn.
2. If Minh had time, she would read many English books.
Tạm dịch:
Minh không đọc nhiều sách tiếng Anh vì cô ấy không có thời gian.
Nếu Minh có thời gian, cô ấy sẽ đọc nhiều sách tiếng Anh.
3. If I were you, I would spend more time improving my pronunciation.
Tạm dịch:
Tôi nghĩ bạn nên dành nhiều thời gian hơn trau dồi phát âm của bạn.
Nếu tôi là bạn, tôi sẽ dành nhiều thời gian để cải thiện phát âm.
4. If Mai didn't have some friends who were/are native speakers of English, she wouldn't be so good at the language.
Tạm dịch:
Mai rất giỏi về ngôn ngữ vì cô ấy có vài người bạn là người Anh bản xứ.
Nếu Mai không có vài người bạn nói tiếng Anh bản xứ, cô ấy sẽ không thể nói tiếng Anh giỏi.
5. If you could speak English, we would offer you the job.
Tạm dịch:
Chúng tôi không thể chấp nhận bạn công việc này vì bạn không thể nói tiếng Anh.
Nếu bạn có thể nói tiếng Anh, chúng tôi sẽ nhận bạn công việc này.
Bài 3
Relative Clause ( Mệnh đề quan hệ)
Task 3a. Read part of the conversation from GETTING STARTED. Pay attention to underlined part.
(Đọc lại phần của đoạn đối thoại ở phần GETTING STARTED. Chú ý đến phần được gạch chân)
Teacher: Question one: Is English the language which is spoken as a first language by most people in the world?
Tạm dịch:
Giáo viên: Câu hỏi 1: Tiếng Anh là ngôn ngữ được nói như thể ngôn ngữ mẹ đẻ của nhiều người trên thế giới phải không?
b. When do we use relative clauses? Can you think of any rules?
(Khi nào sử dụng mệnh đề quan hệ? Bạn có thể nghĩ ra bất cứ quy luật nào không?)
We use relative clauses to give extra information about something/someone or to identify which particular thing/person we are talking about.
( Chúng ta sử dụng mệnh đề quan hệ để bổ sung thêm thông tin về người hoặc vật để xác định người hay vật cụ thể mà chúng ta đang nói về)
Tạm dịch:
Đại từ quan hệ |
Ví dụ |
cái mà (đối với vật và động vật) |
Cuốn sách mà tôi thích là truyện trinh thám. |
người (đối với con người) |
Cô gái người mà mặc áo sơ mi xanh là Mai. |
người (đối với người như tân ngữ trong mệnh đề) |
Đó là cậu bé người mà chúng ta đã nhìn thấy ở trường hôm qua. |
khi nào (cho thời gian) |
Em có nhớ ngày khi mà chúng ta gặp nhau lần đầu tiên không, em yêu? |
ở đâu (cho địa điểm) |
Đây là địa điểm nơi mà họ quay bộ phim Chiến Tranh của các Vì Sao. |
vì sao (vì lý do) |
Đó là lý do tại sao anh ấy thất bại. |
của (cho sở hữu) |
Đó là người đàn ông con chó của anh ấy mà chúng tôi tìm thấy. |
cái (đối với con người, vật, động vật và thời gian) |
Lá thư cái mà đến ngày hôm qua ở đâu? Những người người mà tôi đã nói chuyện rất tốt. Chúng tôi chuyển đến đây năm mà chú tôi qua đời. |
Bài 4
Task 4 Circle the correct word. Sometimes more than one answer is possible.
( Khoanh tròn từ đúng. Thình thoảng có nhiều hơn 1 đáp án đúng)
Phương pháp giải:
WHO: Who là đại từ quan hệ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm chủ ngữ (subject) hoặc tân ngữ (object) cho động từ đứng sau nó.
WHOM: Whom là đại từ quan hệ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm tân ngữ (object) cho động từ đứng sau nó.
WHICH: Which là đại từ quan hệ chỉ vật, đứng sau danh từ chỉ vật để làm chủ ngữ (Subject) hoặc tân ngữ (object) cho động từ đứng sau nó.
THAT: That là đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật. That có thể được dùng thay cho who, whom, which trong mệnh đề quan hệ xác định (defining relative clause)
WHOSE: Whose là đại từ quan hệ chỉ sở hữu. Whose đứng sau danh từ chỉ người hoặc vật và thay cho tính từ sở hữu trước danh từ. Whose luôn đi kèm với một danh từ.
WHEN: When là đại từ quan hệ chỉ thời gian, đứng sau danh từ chỉ người hoặc vật và thay cho tính từ sở hữu trước danh từ chỉ thời gian. When được dùng thay cho at/on/ in which, then.
WHERE: Where là trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn, đứng sau danh từ chỉ nơi chốn. Where được dùng thay cho at/ in/ to which, there.
WHY: Why là trạng từ quan hệ chỉ lý do, đứng sau the reason. Why được dùng thay cho for which.
Hướng dẫn giải:
1. who/that
Tạm dịch: Đó là chàng trai người mà nói được hai thứ tiếng Anh và Việt.
2. where
Tạm dịch: Đây là căn phòng nơi mà chúng tôi học tiếng Anh tối nay.
3. whose
Tạm dịch: Cô gái mà bố của cô ấy là giáo viên tiếng Anh thì rất giỏi tiếng Anh.
4. when/that
Tạm dịch: Bạn có nhớ cái năm bạn bắt đầu học tiếng Anh không?
5. whom/who
Tạm dịch: Giáo viên người mà bạn gặp hôm qua thông thạo cả tiếng Anh và Pháp.
6. why
Tạm dịch: Đó là lý do tại sao tiếng Anh của cô ấy vụng về như vậy.
Bài 5
Task 5. Write true sentences about yourself. Then share them with your partner. How many things do you have in common?
( Viết những câu đúng về chính bản thân bạn. Sau đó chia sẻ với bạn của bạn. Bạn bạn có bao nhiêu điểm chung?)
Đáp án:
I would like to:
have a friend who is sympathetic and humorous.
go to a country where there is snow in the winter.
buy a book which is among the best-sellers.
meet a person whose a lot of ideas are amazing.
do something that I never did before.
Tạm dịch:
Tôi muốn:
có một người bạn người mà kiên nhẫn và hài hước
đi tới 1 quốc gia nơi mà có tuyết vào mùa đông
mua 1 cuốn sách cái mà giữa những cuốn được bán chạy nhất
gặp một người người mà có rất nhiều ý tưởng đáng kinh ngạc
làm thứ gì đó cái mà tôi chưa bao giờ làm
Bài 6
Task 6 Rewrite these sentences as one sentence using a relative clause.
Hướng dẫn giải:
1. Bạn của tôi chơi ghita. Anh ấy vừa mới phát hành 1 CD.
-> Bạn của tôi người đang chơi guitar đã phát hành đĩa CD
2. Parts of the palace where/in which the queen lives are open to the public.
Tạm dịch:
Nhiều nơi của dinh thự đã được mở ra cho cộng đồng đến tham quan. Đó là nơi nữ hoàng sống.
Nhiều nơi của dinh thự nơi mà hoàng hậu sống được mở ra cho cộng đồng đến tham quan.
3. English has borrowed many words which/that come from other languages.
Tạm dịch:
Tiếng Anh đã mượn nhiều từ. Chúng đến từ ngôn ngữ khác.
Tiếng Anh đã mượn nhiều từ cái mà đến từ ngôn ngữ khác.
4. I moved to a new school where/in which English is taught by native teachers.
Tạm dịch:
Tôi chuyển đến một ngôi trường mới. Ở đây tiếng Anh được dạy bởi giáo viên bản xứ.
Tôi chuyển đến một trường học mới nơi mà tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên bản địa.
5. There are several reasons why I don't like English.
Tạm dịch:
Tôi không thích tiếng Anh. Có nhiều lý do cho việc đó.
Có một vài lý do tại sao mà tôi không thích tiếng Anh.
6. The new girl in our class, whose name is Mi, is reasonably good at English.
Tạm dịch:
Cô gái mới trong lớp chúng tôi khá tốt tiếng Anh. Tên cô ấy là Mi.
Cô gái mới trong lớp của chúng ta, tên của cô ấy là My, khá tốt tiếng Anh.
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "A Closer Look 2 Unit 9 trang 35 SGK tiếng Anh 9 mới timdapan.com"