A Closer Look 2 trang 19 Unit 8 SGK Tiếng Anh 8 mới

Complete the sentences with the correct forms of the verbs (present simple, present continuous or present perfect).


Bài 1

Task 1. Complete the sentences with the correct forms of the verbs (present simple, present continuous or present perfect). 

(Hoàn thành câu với hình thức đúng của động từ (hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn hoặc hiện tại hoàn thành)

Hướng dẫn giải:

Hiện tại đơn: diễn tả thói quen, sự việc lặp đi lặp lại ở hiện tại.

Hiện tại tiếp diễn: diễn tả hành động đang diễn ra hoặc diễn ra xung quanh thời điểm nói.

Hiện tại hoàn thành: diễn tả sự việc xảy ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn đến hiện tại, tương lai.

1. has served

Tạm dịch: Nhà hát Opera Sydney nổi tiếng đã phục vụ như một trung tâm nghệ thuật kể từ năm 1973.

2. is increasing

Tạm dịch: Có khoảng 750 triệu người nói tiếng Anh trên thế giới và con số này đang tăng lên nhanh chóng.

3. symbolises

Tạm dịch: Tượng Nữ thần Tự do ở New York là đài tưởng niệm mà biểu tượng cho sự tự do.

4. form

Tạm dịch: Anh Quốc, Scotland, Wales và Bắc Ireland cùng hình thành nên Vương Quốc Anh.

5. has celebrated

Tạm dịch: Nước Mỹ tổ chức ngày lễ Tạ ơn vào ngày thứ Năm của tuần thứ 4 tháng 11 kể từ năm 1864.

6. is

Tạm dịch: New Zealand được chia thành đảo Bắc và đảo Nam.

Lời giải chi tiết:

 


Bài 2

Task 2. Four of the underlined verbs in the passage are incorrect in tense. Find and correct them.

(Bốn trong những động từ gạch dưới trong đoạn văn là không đúng về thì. Tìm và sửa nó.)

Hướng dẫn giải:      

4 động từ sai:

(2) visit

(3) increases

(5) has celebrated

(7) are dancing

Sửa lại:

(2) visit => have visited

(3) increases => is increasing

(5) has celebrated => celebrates

(7) are dancing => dance

 Tạm dịch:

California là nơi có công viên biểu tượng thế giới - Disneyland. Hơn 670 triệu người đã đến đây kể từ khi nó mở cửa vào năm 1950 và con số đang tăng lên nhanh chóng. Công viên đáp ứng các thể loại giải trí khác nhau. Cuộc diễu hành các nhân vật của chuột Mickey, một sự kiện phổ biến nhất, đã tổ chức âm nhạc từ những bộ phim Disney nổi tiếng. Trong đám diễu hành, những nhân vật nổi tiếng của Disney diễu hành dọc trên đường, hoặc trên xe diễu hành hoặc đi bộ. Chúng nhảy múa theo nhạc, chào khách tham quan, nói chuyện với trẻ con và tạo dáng chụp hình. Mọi người đều được chào đón tham gia trong niềm vui. 



Bài 3

Task 3.

a. Read the schedule and underline the verbs in the sentences describing the activities.

(Đọc thời khóa biểu và gạch dưới những động từ trong câu miêu tả những hoạt động.)

Hướng dẫn giải:

1. The Debating Competition takes place in the Main Hall on April 3rd.

2. The bus for excursion to the chocolate factory leaves at 8.00 am on April 14th.

Tạm dịch:

1. Cuộc thi tranh luận diễn ra ở hội trường chính vào ngày 3 tháng 4.

2. Xe buýt tham quan nhà máy sô-cô-la rời đi lúc 8 giờ sáng ngày 14 tháng 4.

b. Work in groups. Discuss the questions.

(Làm việc theo nhóm. Thảo luận những câu hỏi.)

Hướng dẫn giải:

1. Các câu đề cập đến thời gian nào: hiện tại hay tương lai? => The future (Tương lai)

2. Những động từ trong câu ở thì nào? => The present simple (Thì hiện tại đơn)

 

Lời giải chi tiết:

a.


Bài 4

Task 4. Use the verbs in the box in their correct forms to complete the sentences describing other activitiec in 3a.

(Sử dụng những động từ trong khung ở dạng đúng để hoàn thành các câu miêu tả những hoạt động trong phần 3a.)

 

1.  starts - finishes

Tạm dịch: Bài phát biểu trước công chúng bắt đầu lúc 11:15 và kết thúc lúc 12:45 ở phòng số 6, Tòa nhà Felix.

2. takes place

Tạm dịch: Lễ hội thể thao diễn ra ở trung tâm thể thao vào ngày 18 tháng 4. Nó là ngày để tuyên truyền cho trẻ em tham gia trong các hoạt động thể thao.

3. holds

Tạm dịch: Liên hiệp báo chí trường học tổ chức lễ khai mạc câu lạc bộ báo chí của họ vào ngày 16 tháng 4 ở thư viện trường.

4. hosts

Tạm dịch: Thư viện trường chủ trì cuộc triển lãm ảnh.

5. lasts

Tạm dịch: Cuộc triển lãm ảnh kéo dài 2 ngày từ ngày 28 đến ngày 29 tháng 4.


Bài 5

Task 5. Make notes of some activities your school has planned for next week. Write five sentences about the activities, using the simple present with a future meaning. 

(Ghi chú vài hoạt động mà trường em đã lên kế hoạch cho tuần tới. Viết các câu về hoạt động, sử dụng thì hiện tại đơn với ý nghĩa tương lai.)

Monday: we have the English speaking Contest at the main hall.

Tuesday: the school celebrates drawing activites about sea and islands at the library.

Wednesday: the school holds an exhibition of good drawings at the main hall.

Thursday: the school hosts an opening of photographing club at the main hall.

Friday: the school has a sport activity to celebrate the sea and island festival.

Tạm dịch:

Thứ hai: chúng tôi có cuộc thi nói tiếng Anh ở hội trường chính.

Thứ ba: trường tổ chức những hoạt động về biển đảo ở thư viện. 

Thứ tư: trường học tổ chức triển lãm những bức vẽ đẹp ở hội trường. 

Thứ năm: trường tổ chức cuộc khai mạc câu lạc bộ nhiếp ảnh ở hội trường.

Thứ sáu: trường có hoạt động thể thao để mừng lễ hội biển đảo.


Từ vựng

- entertainment (n): giải trí

- character (n): nhân vật

- greet (v): chào đón

- pose (v): chụp ảnh

- exhibition (n): triển lãm 

- hosts (v): đăng cai


Bài học bổ sung