A Closer Look 1 trang 18 Unit 8 Tiếng Anh 7 mới tập 2
Sau đây là những tính từ được dùng để miêu tả phim. Em có thể thêm một vài từ được không?
Bài 1
Task 1. The following are adjectives which are often used to describe films. Can you add some more?
(Sau đây là những tính từ được dùng để miêu tả phim. Em có thể thêm một vài từ được không?)
boring: chán
gripping: hấp dẫn, thú vị
entertaining: giải trí
moving: cảm động
excellent: xuất sắc
hilarious: hài hước
scary: đáng sợ
violent: bạo lực
shocking: kích động
incredible: ngoài sức tưởng tượng
surprising: đầy ngạc nhiên
Complete the sentences using the adjectives in the list above
(Hoàn thành các câu sử dụng những tính từ trong danh sách trên)
Hướng dẫn giải:
1. hilarious
Giải thích: hilarious (hài hước)
Tạm dịch:Mr Bean là một phim vui nhộn - tôi đã cười từ đầu đến cuối.
2. moving
Giải thích: moving (cảm động)
Tạm dịch: Titanic là một phim cảm động. Tôi đã khóc vào cuối phim.
3. boring
Giải thích: boring (buồn chán)
Tạm dịch: Phim đó quá chán đến nỗi mà chúng tôi hầu như ngủ gục.
4. gripping
Giải thích: gripping (hấp dẫn)
Tạm dịch:Tôi không thể rời mắt khỏi màn hình bởi vì phim đó quá hấp dẫn.
5. shocking
Giải thích: shocking (kinh ngạc)
Tạm dịch: Cướp biển Đông Nam Á là một phim tài liệu đầy kịch tính. Tôi không thể tin được nó.
6. scary
Giải thích: scary (đáng sợ)
Tạm dịch: Bạn sẽ sợ hãi khi bạn xem phim đó. Nó là một phim rất đáng sợ.
7. violent
Giải thích: violent (bạo lực)
Tạm dịch:Có quá nhiều cảnh đánh nhau trong phim hành động. Nó quá bạo lực.
8. entertaining
Giải thích: entertaining (giải trí)
Tạm dịch:. Bạn sẽ thích phim này. Nó rất thú vị.
Bài 2
Task 2. Complete the table with the -ed and -in forms of the adjectives.
(Hoàn thành bảng với những tính từ tận cùng -ed và -ing)
Hướng dẫn giải:
If a person or thing is |
boring |
then he/ she or it makes you |
bored |
|
interesting |
|
(1) interested |
|
(2) embarrassing |
|
embarrassed |
|
(3) exciting |
|
excited |
|
disappointing |
|
(4) disappointed |
|
exhausting |
|
(5) exhausted |
' |
(6) surprising |
|
surprised |
|
confusing |
|
(7) confused |
|
(8) frightening |
|
frightened |
|
annoying |
|
annoyed |
Nếu một người hoặc vật |
tẻ nhạt |
sau đó anh ấy/ cô ấy hoặc nó làm bạn |
chán |
|
thú vị |
|
|
|
(2) lúng túng |
|
|
|
(3) hào hứng |
|
|
|
gây thất vọng |
|
|
|
lo lắng' |
|
|
' |
ngạc nhiên |
|
|
|
bối rối |
|
|
|
đáng sợ |
|
|
|
bực bội |
|
Bài 3
Hướng dẫn giải:
V-ing: là tính từ miêu tả bản chất của sự việc, mang tính chủ động
V-ed: là tính từ miêu tả cảm xúc của con người thường là do yếu tố bên ngoài tác động vào
1. moving (adj): cảm động
Tạm dịch: Cuối phim rất cảm động.
2. frightened (adj): sợ hãi
Tạm dịch:Chàng trai rất sợ bộ phim đến nỗi anh ta không thể ngủ được vào tối qua.
3. disappointed (adj): thất vọng
Tạm dịch: Các nhà phê bình đã thất vọng về sự biểu diễn của anh ấy trong vai vua Lear.
4. amazed (adj): kinh ngạc
Tạm dịch:Tôi đã kinh ngạc rằng anh ấy đã đoạt giải Oscar cho diễn viên xuất sắc nhất.
5. terrified (adj): kinh sợ
Tạm dịch:Chúng tôi rất kinh sợ với đoạn cuối phim kinh dị đó.
Bài 4
Task 4.
a. Work in pairs. Look at the questions below. Tell your partner how you felt using -ed adjectives.
(Làm theo cặp. Nhìn vào câu hỏi bên dưới. Nói cho bạn học bạn cảm nhận như thế nào, sử dụng tính từ -ed.)
Hướng dẫn giải:
1. How did you feel before your last Maths test?
=> I felt worried before my last Maths tests.
Tạm dịch: Bạn cảm thấy như thế nào trước kỳ thi toán gần đây ?
Mình cảm thấy lo lắng trước kỳ thi toán gần đây
2. How did you feel when you watched a gripping film?
=> I felt interested when I watched a gripping film.
Tạm dịch: Bạn cảm thấy như thế nào khi bạn xem một bộ phim hay?
Mình cảm thấy thú vị khi mình xem một bộ phim hay.
3. How did you feel after you watched a horror film?
=> I felt frightened after I watched a horror film.
Tạm dịch:Bạn cảm thấy thế nào sau khi bạn xem một phim kinh dị?
Mình cảm thấy sợ sau khi xem một phim kinh dị.
4. How did you feel when you got a bad mark?
=> I felt disappointed when I got a bad mark.
Tạm dịch: Bạn cảm thấy thế nào khi bị điểm kém?
Mình cảm thấy thất vọng khi bị điểm kém.
b. Now use -ing adjectives to describe these things and experiences in your life
(Bây giờ sử dụng tính từ -ing dể miêu tả những thứ và trải nghiệm trong cuộc sống của em)
Hướng dẫn giải:
1. The last film I saw on DVD was called Norwegian Wood. It was really moving.
Tạm dịch:Phim gần đây mà tôi xem là Rừng Na Uy. Nó thật sự rất cảm động.
2. I had an argument with my friends. This thing was annoying.
Tạm dịch:Tôi đã có một cuộc tranh luận với bạn tôi. Điều này thật khó chịu.
3. I got the result of your last English test. It’s really amazing. I got the good marks.
Tạm dịch:Tôi đã có kết quả bài thi tiếng Anh gần đây. Thật sự rất vui. Tôi đạt điểm tốt.
4. The last party I attended was very exciting.
Tạm dịch: Bữa tiệc gần đây tôi tham gia rất là hào hứng.
Bài 5
Task 5. Listen and repeat the verbs. Pay attention to the sounds /t/, /d/, and /ɪd/ at the end of each verb.
(Nghe và lặp lại những động từ. Chú ý đến âm /t/, /d/ và /ɪd/ ở mỗi động từ.)
Click tại đây để nghe:
Hướng dẫn giải:
/t/ |
/d/ |
/ɪd/ |
watched, danced, walked |
played, bored, closed |
waited, needed, hated |
Bài 6
Task 6. Work in pairs. Ask and answer questions about the pictures. Then listen to the recording.
(Làm theo cặp. Hỏi và trả lời những câu hỏi vể những bức tranh sau. Sau đó nghe bài nghe)
Click tại đây để nghe:
Hướng dẫn giải:
1. A: She painted her room, didn’t she?
B: No, she brushed it.
Tạm dịch:. A: Cô ấy đã sơn phòng cô ấy phải không?
B: Không, cô ấy quét nó.
2. A: They washed the television, didn’t they?
B: No, they watched it.
Tạm dịch:A: Họ đã lau chùi ti vi phải không?
B: Không, họ đã xem ti vi.
3. A: She closed the window, didn’t she?
B: No, she opened it.
Tạm dịch: A: Cô ấy đã đóng cửa sổ phải không?
B: Không, cô ấy mở nó.
4. A: They pulled their motorbike, didn’t they?
B: No, they pushed it.
Tạm dịch:A: Họ đã kéo chiếc xe máy phải không?
B: Không, họ đẩy nó.
Audio script:
1. She painted her room, didn’t she?
No, she brushed it.
2. They washed the television, didn’t they?
No, they watched it.
3. She closed the window, didn’t she?
No, she opened it.
4. They pulled their motorbike, didn’t they?
No, they pushed it.
Dịch Script:
1. Cô ấy vẽ căn phòng của mình, phải không?
Không, cô ấy chải nó.
2. Họ rửa truyền hình, phải không?
Không, họ đã xem nó.
3. Cô đóng cửa sổ, phải không?
Không, cô mở nó ra.
4. Họ kéo xe máy của họ phải không?
Không, họ đã đẩy nó.
Từ vựng
boring (adj): chán
gripping (adj): hấp dẫn, thú vị
entertaining (adj): giải trí
moving (adj): cảm động
excellent (adj): xuất sắc
hilarious (adj): hài hước
scary (adj): đáng sợ
violent (adj): bạo lực
shocking (adj): kích động
incredible (adj): ngoài sức tưởng tượng
surprising (adj): đầy ngạc nhiên
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "A Closer Look 1 trang 18 Unit 8 Tiếng Anh 7 mới tập 2 timdapan.com"