9.4. Reading - Unit 9. Consumer society - SBT Tiếng Anh 10 English Discovery
1. Read the texts. Choose the correct answer. 2. Read the texts again. Are statements 1-4 true (T) or false (F)? 3. Complete the gaps with underlined opposites from the text.
Reading
GLOSSARY
(Bảng chú giải)
*to queue (v) – to stand in a line of people waiting to do something, e.g. pay in a shop
(* to queue (v) - đứng trong một hàng người đang chờ làm điều gì đó, ví dụ: thanh toán trong một cửa hàng)
** to close down(phr v) - if a business closes down, it stops operating permanently (** to close down (phr v) - nếu một doanh nghiệp đóng cửa, nó sẽ ngừng hoạt động vĩnh viễn)
chain (of shops) (n) - a number of shops (also hotels, cinemas, restaurants, etc.) owned by the same company or person (chuỗi (cửa hàng) (n) - một số cửa hàng (cũng như khách sạn, rạp chiếu phim, nhà hàng, v.v.) thuộc sở hữu của cùng một công ty hoặc một người)
store (n) - a large shop that sells many different things
(cửa hàng (n) - một cửa hàng lớn bán nhiều thứ khác nhau)
Globalholidays.com
You searched for ‘Boxing Day’
In Britain, Canada, New Zealand, and parts of Australia, the 26th of December is Boxing Day. Originally, this was the day when rich people gave their servants small Christmas gifts, but these days Boxing Day is all about shopping. There are big sales with reductions on everything, and customers spend huge amounts of money. Shops and shopping centres open very early (some of them as early as 5.00 a.m.) and shoppers often start queuing* for bargains in the middle of the night, hours before the sales actually begin.
Saveourcitycenter.net
Share your opinion and help save our city centre
Safari_23 says: For the last ten years, I have owned a clothes shop called 'Safari' on the main street of our town. About six months ago, a big shopping centre opened just outside the town and since then, business has been bad. Every month fewer customers come into the shop and it is getting harder to make a living. I used to love my job, but standing there all day with hardly any customers is really boring. The little café opposite had to close down** last month. I know that other small businesses on the street are having big problems, too. Some of them have actually moved to the shopping centre recently. I am not sure what the solution is, but I feel sad and angry, and I'm afraid that I will have to close down my shop, too.
Tạm dịch:
Globalholidays.com
Bạn đã tìm kiếm "Ngày tặng quà"
Ở Anh, Canada, New Zealand và một số vùng của Úc, ngày 26 tháng 12 là Ngày tặng quà. Ban đầu, đây là ngày mà những người giàu có tặng cho người hầu của họ những món quà Giáng sinh nhỏ, nhưng ngày nay, Ngày lễ tặng quà đã trở thành ngày mua sắm. Doanh số bán hàng rất lớn với việc giảm giá tất cả mọi mặt hàng và khách hàng cũng chi số tiền lớn. Các cửa hàng và trung tâm mua sắm mở cửa rất sớm (một số trong số đó mở cửa sớm nhất là 5 giờ sáng) và người mua sắm thường bắt đầu xếp hàng * để mua các món hời vào nửa đêm, vài giờ trước khi đợt bán hàng thực sự bắt đầu.
Saveourcitycenter.net
Chia sẻ ý kiến của bạn và cứu giúp trung tâm thành phố của chúng tôi
Safari_23 cho biết: Trong mười năm qua, tôi đã sở hữu một cửa hàng quần áo tên là 'Safari' trên con phố chính của thị trấn chúng tôi. Khoảng sáu tháng trước, một trung tâm mua sắm lớn đã mở ngay bên ngoài thị trấn và kể từ đó, việc kinh doanh trở nên tồi tệ. Mỗi tháng ít khách hàng đến cửa hàng hơn và việc kiếm sống ngày càng khó khăn hơn. Tôi đã từng yêu công việc của mình, nhưng đứng ở đó cả ngày với hầu như không có khách hàng thì thật là nhàm chán. Quán cà phê nhỏ đối diện đã phải đóng cửa ** vào tháng trước. Tôi biết rằng các doanh nghiệp nhỏ khác trên đường phố cũng đang gặp vấn đề lớn. Một số người trong số họ đã thực sự chuyển đến trung tâm mua sắm gần đây. Tôi không biết giải pháp là gì, nhưng tôi cảm thấy buồn và tức giận, và tôi sợ rằng tôi cũng sẽ phải đóng cửa hàng của mình.
Bài 1
1. Read the texts. Choose the correct answer.
(Đọc đoạn văn. Chọn câu trả lời đúng.)
Text 1
The author of the text
A. discourages readers from going shopping on Boxing Day.
B. describes the origins and customs connected with Boxing Day.
C. shares his/her experience in shopping on Boxing Day
Text 2
The owner of 'Safari'
A. is worried about her business.
B. wants to close down her business.
C. has moved her business recently.
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
Đoạn 1:
Tác giả của văn bản
A. không khuyến khích độc giả đi mua sắm vào Ngày lễ tặng quà.
B. mô tả nguồn gốc và phong tục liên quan đến Ngày tặng quà.
C. chia sẻ kinh nghiệm mua sắm của anh ấy / cô ấy trong Ngày tặng quà
Văn bản 2
Chủ sở hữu của 'Safari'
A. đang lo lắng về công việc kinh doanh của cô ấy.
B. muốn đóng cửa doanh nghiệp của cô ấy.
C. đã chuyển công việc kinh doanh của cô ấy gần đây.
Lời giải chi tiết:
1. B |
2. A |
Bài 2
2. Read the texts again. Are statements 1-4 true (T) or false (F)?
(Đọc lại các văn bản. Câu 1-4 đúng (T) hay sai (F)?)
Lời giải chi tiết:
1. F |
2. F |
3. T |
4. F |
1. F
Boxing Day is celebrated all over the world.
(Ngày Boxing được tổ chức trên toàn thế giới.)
Thông tin: In Britain, Canada, New Zealand, and parts of Australia, the 26th of December is Boxing Day.
(Ở Anh, Canada, New Zealand và một số vùng của Úc, ngày 26 tháng 12 là Ngày tặng quà.)
=> Đoạn văn chỉ nói Ngày tặng quà ở Anh, Canada, New Zealand và một số vùng của Úc, không nhắc tới xem có được tổ chức toàn thế giới không.
2. F
Shops are open all night on Boxing Day
(Các cửa hàng mở cửa suốt đêm vào Ngày tặng quà)
Thông tin: Shops and shopping centres open very early (some of them as early as 5.00 a.m.)
(Các cửa hàng và trung tâm mua sắm mở cửa rất sớm (một số trong số đó mở cửa sớm nhất là 5 giờ sáng)
3. T
'Safari' hasn't closed down.
('Safari' vẫn chưa đóng cửa.)
Thông tin: I am not sure what the solution is, but I feel sad and angry, and I'm afraid that I will have to close down my shop, too.
(Tôi không biết giải pháp là gì, nhưng tôi cảm thấy buồn và tức giận, và tôi sợ rằng tôi cũng sẽ phải đóng cửa hàng của mình.)
=> Đoạn văn chỉ nói chủ cửa hàng e rằng sẽ phải đóng cửa chứ cửa hàng chưa bị đóng.
4. F
'Safari' is located in a shopping centre.
('Safari' nằm trong một trung tâm mua sắm.)
Thông tin: For the last ten years, I have owned a clothes shop called 'Safari' on the main street of our town.
(Trong mười năm qua, tôi đã sở hữu một cửa hàng quần áo tên là 'Safari' trên con phố chính của thị trấn chúng tôi.)
Bài 3
3. Complete the gaps with underlined opposites from the text.
(Hoàn thành những chỗ trống với những từ đối lập được gạch chân trong văn bản.)
1. large ⧧ small
2 finish ⧧ _______
3 save ⧧ _______
4 interesting⧧ _______
Lời giải chi tiết:
1. small |
2. start |
3. spend |
4. boring |
1. large (adj): rộng lớn ⧧ small (adj): nhỏ
2. finish (v): kết thúc ⧧ start (v): bắt đầu
3. save (v): tiết kiệm ⧧ spend (v): tiêu pha
4. interesting (adj): thú vị ⧧ boring(adj): buồn chán
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "9.4. Reading - Unit 9. Consumer society - SBT Tiếng Anh 10 English Discovery timdapan.com"