9.3. Listening - Unit 9. Consumer society - SBT Tiếng Anh 10 English Discovery

1. Write the words under each picture.2. Read the radio presenter's interview with Amy. Put the words and phrases 1-4 in the right order. 3. Replace the underlined words in these sentences with an underlined word from the text in Exercise 2.


Bài 1

1. Write the words under each picture.

(Viết các từ dưới mỗi tranh.)

Lời giải chi tiết:

1. game console (điều khiển trò chơi)

2. bracelet (vòng đeo tay)

3. purse (ví (nữ))

4. tablet (máy tính bảng)

5. a bunch of flowers (một bó hoa)

6. perfume (nước hoa)


Bài 2

2. Read the radio presenter's interview with Amy. Put the words and phrases 1-4 in the right order.

(Đọc cuộc phỏng vấn của người dẫn chương trình radio với Amy. Đặt các từ và cụm từ 1-4 theo đúng thứ tự.)

Extract from Students' Book recording 19.01 & 9.02

RP: Hello and welcome to Ask the Expert. The topic of today's programme is buying presents, and our expert is psychologist Amy Black. Thanks for joining us this afternoon Amy. 

Amy: You're welcome. I'm pleased to be here. 

RP: Amy, can you tell us (1) presents / at / good / person / sort of / what /is/ choosing what sort of person is good at choosing presents? 

Amy: Well, it's true that (2) buying / really / presents / some / are/ people / good at _________ and some people are really bad, but I don't think it's a question of personality. I think anybody can buy a good present, but they have to do some research ...  (3) presents / are / The best / after a lot of / chosen / thinking.

RP: Do you think women are better than men at buying presents? 

Amy: Well, I suppose women like shopping more than men and this means they don't mind spending hours in shopping centres or online. But as I said, (4) buy / present / can / a good / anybody

Lời giải chi tiết:

1. what sort of person is good at choosing presents?

2. some people are really good at buying presents.

3. The best presents are chosen after a lot of thinking.

4. anybody can buy a good present

RP: Hello and welcome to Ask the Expert. The topic of today's programme is buying presents, and our expert is psychologist Amy Black. Thanks for joining us this afternoon Amy. 

Amy: You're welcome. I'm pleased to be here. 

RP: Amy, can you tell us (1) presents / at / good / person / sort of / what /is/ choosing what sort of person is good at choosing presents? 

Amy: Well, it's true that (2) some people are really good at buying presents

and some people are really bad, but I don't think it's a question of personality. I think anybody can buy a good present, but they have to do some research … (3) The best presents are chosen after a lot of thinking.

RP: Do you think women are better than men at buying presents? 

Amy: Well, I suppose women like shopping more than men and this means they don't mind spending hours in shopping centres or online. But as I said, (4) anybody can buy a good present.

Tạm dịch:

RP: Xin chào và chào mừng bạn đến với Hỏi chuyên gia. Chủ đề của chương trình hôm nay là mua quà, và chuyên gia của chúng tôi là nhà tâm lý học Amy Black. Cảm ơn vì đã tham gia cùng chúng tôi chiều nay Amy.

Amy: Không có gì. Tôi rất vui được ở đây.

RP: Amy, bạn có thể cho chúng tôi biết (1) loại người nào giỏi chọn quà không?

Amy: Chà, đúng là (2) một số người rất giỏi mua quà và một số người thực sự xấu, nhưng tôi không nghĩ đó là vấn đề về nhân cách. Tôi nghĩ ai cũng có thể mua một món quà tốt, nhưng họ phải nghiên cứu một chút… (3) Những món quà tốt nhất được chọn sau rất nhiều suy nghĩ.

RP: Bạn có nghĩ phụ nữ mua quà tốt hơn nam giới không?

Amy: Chà, tôi cho rằng phụ nữ thích mua sắm hơn nam giới và điều này có nghĩa là họ không ngại dành hàng giờ trong các trung tâm mua sắm hoặc trực tuyến. Nhưng như tôi đã nói, (4) ai cũng có thể mua một món quà tốt.


Bài 3

3. Replace the underlined words in these sentences with an underlined word from the text in Exercise 2. 

(Thay các từ được gạch dưới trong các câu này bằng một từ được gạch dưới trong bài trong Bài tập 2.)

1. Can we go home now please? We've been in the shopping centre for ages / hours

2. 'Shopping Live' on the shopping channel is not a real TV show / _______. It's more like one long advert. 

3. The subject / _________ of the first chapter of the book is the oldest toy shop in the UK. 

4. I don't really want to go shopping, but I guess / _______ we have to buy Lola a birthday present. 

5. Which is nicer - modern furniture or antique furniture? Well, that's a matter /

______ of taste. 

6. We're happy / ______ to say that we've already done all the Christmas shopping and it's only November.

Lời giải chi tiết:

1. hours (giờ)

2. programme (chương trình)

3. topic (chủ đề)

4. suppose (đoán)

5. question (câu hỏi)

6. pleased (vui mừng)

1. Can we go home now please? We've been in the shopping centre for ages / hours

(Bây giờ chúng ta có thể về nhà được không? Chúng tôi đã ở trung tâm mua sắm trong nhiều giờ.)

2. 'Shopping Live' on the shopping channel is not a real TV show / programme. It's more like one long advert. 

('Trực tiếp mua sắm' trên kênh mua sắm không phải là truyền hình thực tế. Nó giống như một quảng cáo dài.)

3. The subject / topic of the first chapter of the book is the oldest toy shop in the UK. 

(Chủ đề của chương đầu tiên của cuốn sách là cửa hàng đồ chơi lâu đời nhất ở Anh.)

4. I don't really want to go shopping, but I guess / suppose we have to buy Lola a birthday present. 

(Tôi không thực sự muốn đi mua sắm, nhưng tôi đoán chúng ta phải mua quà sinh nhật cho Lola.)

5. Which is nicer - modern furniture or antique furniture? Well, that's a matter /

question of taste. 

(Cái nào đẹp hơn - đồ nội thất hiện đại hay đồ nội thất cổ? Chà, đó là một vấn đề / câu hỏi về hương vị.)

6. We're happy / pleased to say that we've already done all the Christmas shopping and it's only November.

(Chúng tôi rất vui mừng thông báo rằng chúng tôi đã thực hiện tất cả các hoạt động mua sắm Giáng sinh và chỉ là tháng 11)