8.5. Listening and Vocabulary - Unit 8. Talking to the world - SBT Tiếng Anh 6 – English Discovery (Cánh Buồm)
Tổng hợp các bài tập phần: 8.5. Listening And Vocabulary - Unit 8. Talking to the world - Tiếng Anh 6 – English Discovery (Cánh Buồm)
Bài 1
1. Complete the sentences with the words below.
(Hoàn thành các câu với các từ dưới đây.)
conversation letter |
1. I got a late phone call from Dave last night.
(Tôi nhận được một cuộc điện thoại muộn từ Dave đêm qua.)
2. It’s better to have a face-to-face _____ about this, I think.
3. Please send me a _____ when you're on holiday, with a picture of your hotel on the front!
4. The school sent my mum a _____ about my test results. Look, it's in my bag.
5. Do you often have _____ with your friend in Norway?
6. When did you last _____ a comment?
Lời giải chi tiết:
2. conversation |
3. postcard |
4. letter |
5. Skype calls |
6. tweet |
2. It’s better to have a face-to-face conversation about this, I think.
(Tôi nghĩ tốt hơn là nên trò chuyện trực tiếp về điều này.)
3. Please send me a postcard when you're on holiday, with a picture of your hotel on the front!
(Vui lòng gửi cho tôi một tấm bưu thiếp khi bạn đang đi nghỉ, với hình ảnh khách sạn của bạn ở mặt trước!)
4. The school sent my mum a letter about my test results. Look, it's in my bag.
(Trường học đã gửi cho mẹ tôi một lá thư về kết quả kiểm tra của tôi. Nhìn nè, nó ở trong cặp của tôi.)
5. Do you often have Skype calls with your friend in Norway?
(Bạn có thường xuyên gọi điện qua Skype với người bạn của mình ở Na Uy không?)
6. When did you last tweet a comment?
(Lần cuối cùng bạn tweet một bình luận là khi nào?)
Bài 2
2.Choose the correct option.
(Chọn phương án đúng.)
1. I make/ (had) a conversation with my dad about films.
(Tôi đã có một cuộc trò chuyện với bố tôi về các bộ phim.)
2. I sent / posted a lot of text messages to my girlfriend.
3. I made / sent a couple of phone calls to my best friend.
4. I called / asked my mum some questions about my homework.
5. I posted/ sent a message on Facebook about my party.
6. I chatted / made with a friend in France online.
7. I posted / called my uncle to ask him to help me fix my bike.
Lời giải chi tiết:
2. sent |
3. made |
4. asked |
5. posted |
6. chatted |
7. called |
2. I sent a lot of text messages to my girlfriend.
(Tôi đã gửi rất nhiều tin nhắn văn bản cho bạn gái của mình.)
3. I made a couple of phone calls to my best friend.
(Tôi đã gọi một vài cuộc điện thoại cho người bạn thân nhất của mình.)
4. I asked my mum some questions about my homework.
(Tôi hỏi mẹ một số câu hỏi về bài tập về nhà của tôi.)
5. I posted a message on Facebook about my party.
(Tôi đã đăng một tin nhắn trên Facebook về bữa tiệc của tôi.)
6. I chatted with a friend in France online.
(Tôi đã trò chuyện trực tuyến với một người bạn ở Pháp.)
7. I called my uncle to ask him to help me fix my bike.
(Tôi gọi cho chú của tôi để nhờ ông ấy giúp tôi sửa chiếc xe đạp của mình.)
Bài 3
3.Listen. What sort of conversation are Beth and Lenny having? Choose the correct answer.
(Nghe. Beth và Lenny đang trò chuyện kiểu gì? Chọn câu trả lời đúng.)
Phương pháp giải:
Nội dung bài nghe:
Lenny: Hi! Good to see you! Are you in your bedroom? There’s a strange picture on the wall behind you!
Beth: No, this is my brother’s room. And that strange poster is his favourite new band - they're terrible. They look like vampires. They played in Victoria Gardens a couple of months ago and he loved them.
Lenny: So why are you in your brother's room?
Beth: Oh, it’s crazy. This new house is lovely - lots of grass and trees and a river, but the wi-fi signal is rubbish. This is the best place in the house! In my room I can’t phone and I can’t get online. Or if I do, then everything stops after a few seconds.
Lenny: So everyone wants to use your brother’s room!
Beth: Yes. He isn’t very happy about it! The phone company is doing something soon - very soon, I hope. There’s some signal at the end of the garden. So, I sometimes take my phone down there to call people. Anyway, how about you? Is everything OK?
Lenny: Yeah, I got a new tablet for my birthday. It's lighter than my smartphone and it can do lots of things. I sent you some photos I took with it yesterday.
Beth: Yes, they’re cool. Oh no, my brother’s here!... Oh Owen, please - just five minutes?
Owen: It’s always five minutes! I want to listen to some music!
Beth: You can listen to music downstairs.
Owen: I want to listen to it in my room, while I'm on my bed.
Beth: Please? You can go in my room.
Owen: Oh yes, and look at pretty pictures of horses and Justin Bieber - I don’t think so. Can’t you call your friend back?
Beth: I have my guitar lesson soon, so I only need a couple of minutes.
Lenny: Owen, it’s me, Lenny. Come on, mate.
Owen: Oh Lenny, it’s you. OK, five minutes. Then ... can I ask you some questions about my Maths homework?
Lenny: Sure. Bye! See you later. Now, Beth, when can I visit...
Tạm dịch bài nghe:
Lenny: Chào! Rất vui được gặp bạn! Bạn đang ở trong phòng ngủ của bạn hả? Có một bức tranh kỳ lạ trên bức tường phía sau bạn!
Beth: Không, đây là phòng của anh trai mình. Và tấm áp phích kỳ lạ đó là ban nhạc mới yêu thích của anh ấy - chúng thật khủng khiếp. Họ trông giống như ma cà rồng. Họ đã chơi ở Victoria Gardens vài tháng trước và anh ấy yêu họ.
Lenny: Vậy tại sao bạn lại ở trong phòng của anh trai bạn?
Beth: Ồ, thật là điên rồ. Ngôi nhà mới này thật đáng yêu - nhiều cỏ cây và một dòng sông, nhưng tín hiệu wi-fi là tệ hại. Đây là nơi tốt nhất trong nhà! Trong phòng của mình, mình không thể gọi điện thoại và không thể kết nối mạng. Hoặc nếu mình làm vậy, thì mọi thứ sẽ dừng lại sau vài giây.
Lenny: Vì vậy, mọi người đều muốn sử dụng phòng của anh trai bạn!
Beth: Vâng. Anh ấy không hài lòng lắm về điều đó! Công ty điện thoại sẽ sớm làm gì đó - mình hy vọng thật sớm. Có một vài tín hiệu ở cuối khu vườn. Vì vậy, mình thỉnh thoảng lấy điện thoại xuống đó để gọi cho mọi người. Còn bạn thì sao? Mọi thứ ổn chứ?
Lenny: Đúng vậy, mình có một chiếc máy tính bảng mới cho ngày sinh nhật của mình. Nó nhẹ hơn điện thoại thông minh của mình và nó có thể làm được nhiều thứ. Mình đã gửi cho bạn một số bức ảnh mình đã chụp với nó ngày hôm qua.
Beth: Vâng, chúng rất tuyệt. Ồ không, anh trai mình đây rồi! ... Ồ Owen, làm ơn - chỉ năm phút thôi?
Owen: Luôn luôn là năm phút! Anh muốn nghe một số bản nhạc!
Beth: Anh có thể nghe nhạc ở tầng dưới.
Owen: Anh muốn nghe nó trong phòng của anh, khi anh đang ở trên giường của anh.
Beth: Làm ơn? Anh có thể vào phòng của em mà.
Owen: Ồ vâng, và nhìn những bức ảnh đẹp về ngựa và Justin Bieber à - Anh không nghĩ vậy. Em không thể gọi lại cho bạn mình sau à?
Beth: Em sắp có bài học guitar, vì vậy em chỉ cần một vài phút.
Lenny: Owen, là mình, Lenny đây. Thôi nào anh bạn.
Owen: Ồ Lenny, chính là bạn à. Được rồi, năm phút. Vậy thì ... mình có thể hỏi bạn một số câu hỏi về bài tập Toán của mình được không?
Lenny: Chắc chắn rồi. Tạm biệt! Hẹn gặp lại. Bây giờ, Beth, khi nào tôi có thể đến thăm ...
Lời giải chi tiết:
C
Bài 4
4.Listen again. Choose the correct answer.
(Nghe một lần nữa. Chọn câu trả lời đúng.)
1. At the moment Beth is
a. in her room.
b. in another room in her house.
c. in the garden.
2. Beth is there because
a. her computer is rubbish.
b. her brother's room is nicer.
c. there's bad wi-fi signal in other rooms.
3. For his birthday Lenny got a new
a. tablet.
b. camera.
c. smartphone.
4. Owen wants to
a. go to bed.
b. look at some pictures.
c. play some music.
5. Lenny agrees to
a. call Beth back.
b. give Owen some help.
c. help Beth with her guitar lesson.
Lời giải chi tiết:
l. b |
2. c |
3. a |
4. c |
5. b |
1. At the moment Beth is in another room in her house.
(Hiện tại Beth đang ở một căn phòng khác trong nhà cô ấy.)
2. Beth is there because there's bad wi-fi signal in other rooms.
(Beth ở đó vì có tín hiệu wi-fi kém trong các phòng khác.)
3. For his birthday Lenny got a new tablet.
(Vào sinh nhật của mình, Lenny có một chiếc máy tính bảng mới.)
4. Owen wants to play some music.
(Owen muốn phát một vài bản nhạc.)
5. Lenny agrees to give Owen some help.
(Lenny đồng ý giúp đỡ Owen.)
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "8.5. Listening and Vocabulary - Unit 8. Talking to the world - SBT Tiếng Anh 6 – English Discovery (Cánh Buồm) timdapan.com"