6.5 Grammar - Unit 6.Time to learn- SBT Tiếng Anh 10 English Discovery

1. Match the definitions with the words in the box.2.Choose the correct relative pronoun. 3. Complete the gaps with which / that, who / that or where.4. Write sentences with relative clauses. 5. Cross out the relative pronoun if it's not necessary. 6. Choose the correct answer.


Bài 1

1. Match the definitions with the words in the box.

(Nối các định nghĩa với các từ trong ô trống.)

a classmate    a bungalow    a cooker

a linguist        a university    a village 

1. This is a place where people in thecountryside live. 

2. This is a machine that you use to heat food. 

3. This is a person who is in your class at school. 

4. This is a house which has only one floor. 

5. This is a place where you study for a degree. 

6. This is a person that studies languages. 

Lời giải chi tiết:

1. a village

2. a cooker

3. a classmate

4. a bungalow

5. a university

6. a linguist

a village - 1. This is a place where people in the countryside live. 

(một ngôi làng - 1. Đây là nơi sinh sống của những người dân quê.)

a cooker - 2. This is a machine that you use to heat food. 

(nồi - 2. Đây là một chiếc máy mà bạn sử dụng để hâm nóng thức ăn.)

a classmate - 3. This is a person who is in your class at school. 

(một người bạn cùng lớp - 3. Đây là một người học cùng lớp với bạn ở trường.)

a bungalow - 4. This is a house which has only one floor. 

(một ngôi nhà gỗ - 4. Đây là một ngôi nhà chỉ có một tầng.)

a university - 5. This is a place where you study for a degree. 

(một trường đại học - 5. Đây là nơi bạn học để lấy bằng.)

a linguist - 6. This is a person that studies languages. 

(một nhà ngôn ngữ học - 6. Đây là một người nghiên cứu ngôn ngữ.)


Bài 2

2.Choose the correct relative pronoun. 

(Chọn đại từ quan hệ đúng,)

1. Mr. Jones is the teacher which / who broke his leg on the field trip. He still can't walk properly. 

2. 'Rose's Place' is the café that / where I worked during the summer holidays. I saved

a lot of money. 

3. Here's the textbook where / that you left at my house. Now you can do your

homework. 

4. Do you remember the number of the room which / where the exam is later on today? I'm so stressed that I can't remember anything. 

5. This is the computer which / where always goes wrong. Someone should fix it.

Lời giải chi tiết:

1. who

2. where

3. that

4. where

5. which

1. Mr. Jones is the teacher who broke his leg on the field trip. He still can't walk properly. 

(Thầy Jones là thầy bị gãy chân trong chuyến đi thực tế. Anh ấy vẫn chưa thể đi lại bình thường.)

Giải thích: “ the teacher” là một danh từ chỉ người, vì vậy, ta dùng “who” làm đại từ thay thế cho nó.

2. 'Rose's Place' is the café where I worked during the summer holidays. I saved

a lot of money. 

('Rose's Place' là quán cà phê nơi tôi đã làm việc trong những ngày nghỉ hè. Tôi đã tiết kiệm được nhiều tiền.)

Giải thích: Where là trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn, đứng sau danh từ chỉ nơi chốn. Sau where là một mệnh đề. “ 'Rose's Place'” là một danh từ chỉ nơi chốn, sau đó lại là một mệnh đề, vì vậy, ta dùng “where” làm đại từ quan hệ thay thế cho nó.

3. Here's the textbook that you left at my house. Now you can do your homework. 

(Đây là cuốn sách giáo khoa mà bạn để lại ở nhà tôi. Bây giờ bạn có thể làm bài tập về nhà.)

Giải thích: That là đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật. “the textbook” là một danh từ chỉ vật, vì vậy, ta dùng “that” làm đại từ thay thế cho nó.

4. Do you remember the number of the room where the exam is later on today? I'm so stressed that I can't remember anything. 

(Bạn có nhớ số phòng mà ngày hôm nay thi sau này không? Tôi căng thẳng đến mức không nhớ được gì.)

Giải thích: Where là trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn, đứng sau danh từ chỉ nơi chốn. Sau where là một mệnh đề. “the number of the room” là một cụm danh từ chỉ nơi chốn, sau đó lại là một mệnh đề, vì vậy, ta dùng “where” làm đại từ quan hệ thay thế.

5. This is the computer which always goes wrong. Someone should fix it.

(Đây là máy tính luôn gặp sự cố. Ai đó nên sửa chữa nó.)

Giải thích: “the computer” (máy tính) là danh từ chỉ vật, nên ta dùng “which” làm đại từ quan hệ thay thế cho nó.


Bài 3

3.  Complete the gaps with which / that, who / that or where.

(Hoàn thành các khoảng trống với cái nào / cái đó, ai / cái đó hoặc ở đâu.)

• Do you own a dog  (1) that/ which you can't control? 

• Do you have a postman (2) ________ worries every time he has to visit your house? 

• Does your dog take you for a walk?

If the answer is 'yes' then maybe we can help. 

'Good Dog Academy' is a school (3) _________ helps to train difficult dogs. We work with dog owners (4) ______ have big problems with their pets. Come and visit the 'Good Dog Academy, a place (5) _______  difficult dogs can become perfect pets in only two weeks!

Phone 0801 333 333 for details

Lời giải chi tiết:

1. that / which

2. who

3. which

4. who

5. that

• Do you own a dog  (1) that/ which you can't control? 

• Do you have a postman (2) who worries every time he has to visit your house? 

• Does your dog take you for a walk?

If the answer is 'yes' then maybe we can help. 

'Good Dog Academy' is a school (3) which helps to train difficult dogs. We work with dog owners (4) who have big problems with their pets. Come and visit the 'Good Dog Academy, a place (5) that difficult dogs can become perfect pets in only two weeks!

Phone 0801 333 333 for details

Tạm dịch:

• Bạn có nuôi (1) con chó mà bạn không thể kiểm soát được không?

• Bạn có người đưa thư (2) lo lắng mỗi khi phải đến thăm nhà bạn không?

• Con chó của bạn có đưa bạn đi dạo không?

Nếu câu trả lời là 'có' thì chúng tôi có thể giúp bạn.

'Good Dog Academy' là một trường học (3) giúp huấn luyện những chú chó khó tính. Chúng tôi làm việc với chủ sở hữu chó (4), những người có vấn đề lớn với vật nuôi của họ. Hãy đến và tham quan 'Good Dog Academy, nơi (5) mà những chú chó khó tính có thể trở thành thú cưng hoàn hảo chỉ trong hai tuần!

Điện thoại 0801 333 333 để biết chi tiết


Bài 4

4. Write sentences with relative clauses. 

(Viết câu với mệnh đề quan hệ.)

1. Sydney / the city / Sam was born.

Sydney is the city where Sam was born. 

2. Football / a sport / is cheap and fun.

3. A pupil / a child / goes to primary school.

4. Oxford / the city / has the oldest university in the UK.

5. The Japanese / the people / invented sushi.

Lời giải chi tiết:

1. Sydney is the city where Sam was born. 

(Sydney là thành phố nơi Sam sinh ra.)

2. Football is a sport that is cheap and fun.

(Bóng đá là một môn thể thao vừa rẻ vừa vui.)

3. A pupil is a child who goes to primary school.

(Một học sinh là một đứa trẻ đi học tiểu học.)

4. Oxford is the city that has the oldest university in the UK.

(Oxford là thành phố có trường đại học lâu đời nhất ở Vương quốc Anh.)

5. The Japanese are the people who invented sushi.

(Người Nhật là người đã phát minh ra món sushi.)


Bài 5

5. Cross out the relative pronoun if it's not necessary. 

(Gạch bỏ đại từ quan hệ nếu không cần thiết.)

1. This is a photo of the girl that I met last weekend at Sasha's party. 

2. If Mum can't pick me up from school, I get the bus which stops outside our house. 

3. I've written down the phone number of the private tutor that my cousin recommended. 

4. This is the hospital where I was born. It's much bigger now than it was in the past. 

5. Can you buy some apples, some cheese, and the eggs that say 'organic' on the box?

6. This is the puppy which I chose. Don't you think he's cute? 

Lời giải chi tiết:

1. This is a photo of the girl that  I met last weekend at Sasha's party. 

(Đây là bức ảnh của cô gái mà tôi đã gặp cuối tuần trước trong bữa tiệc của Sasha.)

2. If Mum can't pick me up from school, I get the bus which stops outside our house. 

(Nếu Mẹ không thể đón tôi từ trường, tôi sẽ bắt xe buýt dừng bên ngoài nhà của chúng tôi.)

3. I've written down the phone number of the private tutor that my cousin recommended. 

(Tôi đã viết ra số điện thoại của người dạy kèm riêng mà anh họ tôi đã giới thiệu.)

4. This is the hospital where I was born. It's much bigger now than it was in the past. 

(Đây là bệnh viện nơi tôi sinh ra. Bây giờ nó lớn hơn nhiều so với trước đây.)

5. Can you buy some apples, some cheese, and the eggs that say 'organic' on the box?

(Bạn có thể mua một ít táo, một ít pho mát và trứng ghi 'hữu cơ' trên hộp không?)

6. This is the puppy which I chose. Don't you think he's cute? 

(Đây là con chó con mà tôi đã chọn. Bạn không nghĩ anh ấy dễ thương sao?)


Bài 6

6. Choose the correct answer.

(Chọn câu trả lời đúng.)

1. This is __________ I bought on Saturday. Do youlike it?

A. a bag which B. the bag that C. a bag 

2. Where is ___________ lost his MP3 player?

A. the student who 

B. a student that

C. the student 

3. Take me to ________ we had lunch last week.

A. the place which

B, a place that

C. the place where 

4. Can I see __________ you bought?

A. the phone that 

B. a phone which

C. a phone 

5. This is ________ taught us last week.

A. the teacher 

B. the teacher that

C. a teacher who 

6. That is __________ I have my English lessons.

A. a classroom 

B. the classroom where 

C. a classroom that

Lời giải chi tiết:

1. B

2. A

3. C

4. A

5. C

6. B

1. This is a bag which I bought on Saturday. Do youlike it?

(Đây là chiếc túi mà tôi đã mua vào thứ Bảy. Bạn có thích nó không?)

Giải thích: 

- “A” và “An” dùng chỉ những sự vật, hiện tượng cụ thể người nghe không biết, “The” chỉ sự việc cả người nói và người nghe đều biết.

- “bag” (cặp) ở đây là danh từ chỉ vật đã được người nói biết nhưng người nghe không biết và lần đầu thấy nó. Vì vậy, ta dùng mạo từ “a” và đại từ quan hệ “which”.

2. Where is the student who lost his MP3 player?

(Học sinh bị mất máy MP3 ở đâu?)

Giải thích: - “student” (học sinh) ở đây là danh từ chỉ người đã được người nói biết và người nghe biết. Vì vậy, ta dùng mạo từ “the” và đại từ quan hệ “who”.

3. Take me to the place where  we had lunch last week.

(Đưa tôi đến nơi mà chúng tôi đã ăn trưa tuần trước.)

Giải thích: - “place” (nơi) ở đây là danh từ chỉ nơi chốn đã được người nói và người nghe biết. Vì vậy, ta dùng mạo từ “the” và đại từ quan hệ “where”.

4. Can I see a phone that you bought?

(Tôi có thể xem một chiếc điện thoại mà bạn đã mua không?)

Giải thích: - “phone” (điện thoại) ở đây là danh từ chỉ vật đã được người nói biết nhưng người nghe chưa biết. Vì vậy, ta dùng mạo từ “a” và đại từ quan hệ “that”.

5. This is a teacher who taught us last week.

(Đây là cô giáo người mà dạy chúng tôi tuần trước.)

Giải thích: - “teacher” (cô giáo) ở đây là danh từ chỉ người đã được người nói biết nhưng người nghe chưa biết. Vì vậy, ta dùng mạo từ “a” và đại từ quan hệ “who”.

6. That is the classroom where I have my English lessons.

(Đó là lớp học nơi tôi học tiếng Anh.)

Giải thích: - “classroom”(lớp học) ở đây là danh từ chỉ nơi chốn đã được người nói và người nghe biết. Vì vậy, ta dùng mạo từ “the” và đại từ quan hệ “where”.