2b. Grammar - Unit 2. Entertainment - SBT TiếngAnh 10 Bright
1. Identify the tenses of the verbs in bold in sentences (1–5). Then match them to their uses (a–e). 2. Complete the text with the Past Simple of the verbs in the list. 3. Form questions in the Past Simple, then answer them. 4. Read the answers. Use the question words in brackets to make questions as in the example. Write in your notebook. 5. Look at the timetable. Complete the sentences with the correct forms of the verbs in the Past Continuous (affirmative or negative). 6. Put the verbs in bra
Bài 1
1. Identify the tenses of the verbs in bold in sentences (1–5). Then match them to their uses (a–e).
(Xác định các thì của động từ in đậm trong các câu (1–5). Sau đó, nối chúng với mục đích sử dụng của chúng (a – e).)
1 |
|
They got their tickets, entered the theatre and walked to their seats.
2 |
|
Eva was watching TV at 9:15 last night.
3 |
|
Frank was practising his role when the director called him into her office.
4 |
|
At 7 o’clock yesterday evening, I was listening to music while Ann was watching TV.
5 |
|
We went to the theatre yesterday.
a. actions that happened one after another in the past
b. an action that was happening at a definite time in the past
c. actions that were happening at the same time in the past
d. an action that happened at a certain time in the past
e. an action that was happening in the past when another action interrupted it
Phương pháp giải:
Past Simple (thì quá khứ đơn): dùng để diễn tả một hành động, sự việc diễn ra và kết thúc trong quá khứ.
- Câu khẳng định:
+ Động từ “to be”: S + was/ were + adj/N
+ Động từ thường: S + V2/ed + …
- Câu phủ định:
+ Động từ “to be”: S + was/were + not + adj/N
+ Động từ thường: S + did not + V bare + …
- Câu hỏi:
+ Động từ “to be”: Was/Were + S + adj/N ?
+ Động từ thường: (từ để hỏi) + did + S + V bare + … ?
Past Continuous (thì quá khứ tiếp diễn): thì được dùng khi muốn nhấn mạnh diễn biến hay quá trình của sự vật hay sự việc hoặc thời gian sự vật hay sự việc đó diễn ra
- Câu khẳng định: S + was/were + Ving +…
- Câu phủ định: S + was/were + not + Ving + …
- Câu hỏi: (từ để hỏi) + was/were + S + Ving + … ?
Lời giải chi tiết:
1. got, entered, walked: Past Simple
2. was watching: Past Continuous
3. was practising: Past Continuous ; called: Past Simple
4. was listening, was watching: Past Continuous
5. went: Past Simple
1. A |
2. B |
3. E |
4. C |
5. D |
1 – A: They got their tickets, entered the theatre and walked to their seats. – actions that happened one after another in the past
(Họ nhận vé, vào nhà hát và đi về chỗ ngồi. - những hành động đã xảy ra nối tiếp nhau trong quá khứ)
2 – B: Eva was watching TV at 9:15 last night. – an action that was happening at a definite time in the past
(Eva đã xem TV lúc 9:15 tối qua. - một hành động đã xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ)
3 – E: Frank was practising his role when the director called him into her office. - an action that was happening in the past when another action interrupted it
(Frank đang thực hiện vai trò của mình thì giám đốc gọi anh vào văn phòng của cô ấy. - một hành động đang xảy ra trong quá khứ khi một hành động khác làm gián đoạn hành động đó)
4 – C: At 7 o’clock yesterday evening, I was listening to music while Ann was watching TV. – actions that were happening at the same time in the past
(Lúc 7 giờ tối hôm qua, tôi nghe nhạc trong khi Ann xem TV. - những hành động xảy ra cùng lúc trong quá khứ)
5 – D: We went to the theatre yesterday. – an action that happened at a certain time in the past
(Hôm qua chúng tôi đã đến nhà hát. - một hành động đã xảy ra vào một thời điểm nhất định trong quá khứ)
Bài 2
2. Complete the text with the Past Simple of the verbs in the list.
(Hoàn thành văn bản với thì quá khứ Đơn của các động từ trong danh sách.)
• buy • drive • read • take • meet • wake up
Last Thursday morning, Anna 1) woke up early. She 2) ___________ the paper and drank a cup of tea. Then, she 3) ___________ to her office in her car. She started work at 8:30 and 4) ___________ a break at 1:00 for lunch. During her lunch break, she 5) ___________ her friend, Peter. They 6) ___________ sandwiches from a shop and sat in the park to eat them. Anna returned to her office and finished work at 5:00.
Phương pháp giải:
Past Simple (thì quá khứ đơn): dùng để diễn tả một hành động, sự việc diễn ra và kết thúc trong quá khứ.
- Câu khẳng định:
+ Động từ thường: S + V2/ed + …
Vocabulary (từ vựng)
- buy: mua
- drive: lái xe
- read: đọc
- take: cầm, lấy
- meet: gặp
- wake up: thức dậy
Lời giải chi tiết:
1. woke up |
3. drove |
5. met |
2. read |
4. took |
6. bought |
Last Thursday morning, Anna woke up early. She read the paper and drank a cup of tea. Then, she drove to her office in her car. She started work at 8:30 and took a break at 1:00 for lunch. During her lunch break, she met her friend, Peter. They bought sandwiches from a shop and sat in the park to eat them. Anna returned to her office and finished work at 5:00.
(Sáng thứ năm tuần trước, Anna dậy sớm. Cô đọc tờ báo và uống một tách trà. Sau đó, cô ấy lái xe đến văn phòng của mình bằng xe hơi. Cô bắt đầu công việc lúc 8 giờ rưỡi và nghỉ ngơi lúc 1 giờ để ăn trưa. Trong giờ nghỉ trưa, cô đã gặp bạn của mình, Peter. Họ mua bánh mì từ một cửa hàng và ngồi trong công viên để ăn chúng. Anna trở lại văn phòng và hoàn thành công việc lúc 5 giờ.)
Bài 3
3. Form questions in the Past Simple, then answer them.
(Đặt câu hỏi bằng thì quá khứ đơn, sau đó trả lời chúng.)
1. you / get up early / yesterday?
A: Did you get up early yesterday?
B: Yes, I did. / No, I didn’t.
2. your mum / go to theatre / yesterday?
3. your teacher / attend a classical performance / last week?
4. you / meet your best friend / last Saturday?
5. you and your friends / visit a museum / yesterday?
Phương pháp giải:
Past Simple (thì quá khứ đơn): dùng để diễn tả một hành động, sự việc diễn ra và kết thúc trong quá khứ.
- Câu hỏi:
+ Động từ “to be”: Was/Were + S + adj/N ?
+ Động từ thường: (từ để hỏi) + did + S + V bare + … ?
Lời giải chi tiết:
1. you / get up early / yesterday?
A: Did you get up early yesterday?
(Hôm qua bạn có dậy sớm không?)
B: Yes, I did. / No, I didn’t.
(Có chứ./ Không đâu.)
2. your mum / go to theatre / yesterday?
A: Did your mum go to the theatre yesterday?
(Mẹ bạn có đến nhà hát vào hôm qua không?)
B: No, she didn’t.
(Không, mẹ tớ không đi.)
3. your teacher / attend a classical performance / last week?
A: Did your teacher attend a classical performance last week?
(Giáo viên của bạn có tham dự buổi biểu diễn nhạc cổ điển vào tuần trước không?)
B: Yes, she did. .
(Có chứ.)
4. you / meet your best friend / last Saturday?
A: Did you meet your best friend last Saturday?
(Bạn có gặp bạn thân vào thứ bảy tuần trước không?)
B: Yes, I did.
(Có nha.)
5. you and your friends / visit a museum / yesterday?
A: Did you and your friends visit a museum yesterday?
(Bạn và bạn bè có ghé thăm bảo tàng vào hôm qua không nhỉ?)
B: No, we didn’t.
(Không đâu.)
Bài 4
4. Read the answers. Use the question words in brackets to make questions as in the example. Write in your notebook.
(Đọc câu trả lời. Sử dụng các từ để hỏi trong ngoặc để đặt câu hỏi như trong ví dụ. Viết vào tập của bạn.)
1. She left at 8:00. (When)
Phương pháp giải:
Past Simple (thì quá khứ đơn): dùng để diễn tả một hành động, sự việc diễn ra và kết thúc trong quá khứ.
- Câu hỏi:
+ Động từ “to be”: Was/Were + S + adj/N ?
+ Động từ thường: (từ để hỏi) + did + S + V bare + … ?
Lời giải chi tiết:
1. She left at 8:00. (When)
(Cô ấy rời đi vào lúc 8 giờ.)
Bài 5
5. Look at the timetable. Complete the sentences with the correct forms of the verbs in the Past Continuous (affirmative or negative).
(Nhìn vào thời gian biểu. Hoàn thành các câu với dạng đúng của các động từ trong thi quá khứ tiếp diễn (khẳng định hoặc phủ định).)
10:00 – 10:15 |
Mayor / give / a speech |
10:15 – 11:00 |
parade / come / down High Street |
11:00 – 12:00 |
dancers / perform / square |
12:00 – 1:00 |
Big Band / play / main stage |
1:00 – 2:30 |
stallholders / sell / local food |
1. The Mayor was giving a speech at 10:10.
2. A parade ___________________ down High Street at 11:30.
3. Dancers ___________________ in the square at 11:20.
4. At 1:30, the Big Band ___________________ on the main stage.
5. At 2:45, stallholders ___________________ local food.
Phương pháp giải:
Past Continuous (thì quá khứ tiếp diễn): thì được dùng khi muốn nhấn mạnh diễn biến hay quá trình của sự vật hay sự việc hoặc thời gian sự vật hay sự việc đó diễn ra
- Câu khẳng định: S + was/were + Ving +…
- Câu phủ định: S + was/were + not + Ving + …
Lời giải chi tiết:
1. The Mayor was giving a speech at 10:10.
(Thị trưởng đã có bài phát biểu vào lúc 10 giờ 10 phút.)
Giải thích: “the Mayor” số ít
Bài 6
6. Put the verbs in brackets into the Past Continuous. Then complete the short answers and practise saying them.
(Đặt các động từ trong ngoặc vào thì quá khứ tiếp diễn. Sau đó, hoàn thành các câu trả lời ngắn và thực hành nói chúng.)
1. Was Alice wearing (Alice/wear) a costume? – Yes, she was.
2. ___________________ (you/record) the show on your phone? – No, _________________ .
3. ____________________(they/watch) TV at 10:00 last night? – No, _________________ .
4. ____________________(Mark/watch) the parade? – Yes, _________________ .
5. ____________________(Emma and Nick/wait) for you at the funfair at 8:30 yesterday evening? – No, ____.
Phương pháp giải:
Past Continuous (thì quá khứ tiếp diễn): thì được dùng khi muốn nhấn mạnh diễn biến hay quá trình của sự vật hay sự việc hoặc thời gian sự vật hay sự việc đó diễn ra
- Câu hỏi: (từ để hỏi) + was/were + S + Ving + … ?
Lời giải chi tiết:
1. Was Alice wearing (Alice/wear) a costume? – Yes, she was.
Giải thích: có “Alice” số ít
Bài 7
7. Read the answers. Use the question words in brackets to make questions as in the example. Write in your notebook.
(Đọc câu trả lời. Sử dụng các từ để hỏi trong ngoặc để đặt câu hỏi như trong ví dụ. Viết vào tập của bạn.)
1. She was watching TV at 9:00. (What)
Phương pháp giải:
Past Continuous (thì quá khứ tiếp diễn): thì được dùng khi muốn nhấn mạnh diễn biến hay quá trình của sự vật hay sự việc hoăc thời gian sự vật hay sự việc đó diễn ra
- Câu hỏi: (từ để hỏi) + was/were + S + Ving + … ?
Lời giải chi tiết:
1. She was watching TV at 9:00. (What)
(Cô ấy đã xem TV vào lúc 9 giờ.)
Bài 8
8. Make as many sentences as possible as in the example. Write in your notebook.
(Đặt càng nhiều câu như trong ví dụ càng tốt. Viết vào tập của bạn.)
1. wait for / bus 2. cook / lunch 3. shop / groceries 4. watch / TV 5. walk / park |
A. mobile phone / ring B. read / book C. start / rain D. do / my homework E. see / my friend |
Ex: I was waiting for the bus when my mobile phone rang.
While I was waiting for the bus, my mobile phone rang.
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
1. I was waiting for the bus when my mobile phone rang.
(Tôi đang đợi xe buýt thì điện thoại di động của tôi đổ chuông.)
While I was waiting for the bus, my mobile phone rang.
(Trong khi tôi đợi xe buýt, điện thoại di động của tôi đổ chuông.)
2. I was cooking lunch while my brother was doing homework.
(Tôi đang nấu bữa trưa trong khi anh/em trai đang làm bài tập về nhà.)
While I was cooking lunch, my brother was doing homework.
(Trong khi tôi nấu bữa trưa, anh/em trai đang làm bài tập về nhà.)
3. I was shopping for groceries when I saw my friend, Mary.
(Tôi đang đi mua hàng tạp hóa thì gặp Mary.)
While I was shopping for groceries, I saw my friend, Mary.
(Trong khi tôi đi mua hàng tạp hóa, tôi nhìn thấy bạn tôi, Mary.)
4. I was watching TV while my sister was reading a book.
(Tôi đang xem TV trong khi chị/em gái đang đọc sách.)
While I was watching TV, my sister was reading a book.
(Trong khi tôi xem TV, chị/em gái đang đọc sách.)
5. I was walking in the park when it started to rain.
(Tôi đang đi bộ trong công viên thì trời bắt đầu mưa.)
While I was walking in the park, it started to rain.
(Trong khi tôi đi bộ trong công viên, trời bắt đầu mưa.)
Bài 9
9. Put the verbs in brackets into the Past Simple or the Past Continuous.
(Đặt các động từ trong ngoặc thành thì quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn.)
David and Lucy threw a party for their mum’s 40th birthday last weekend. They 1) _________________ (decorate) the house when their cousins 2) _________________ (come) to help. At 4 o’clock, David 3) _________________ (prepare) a special meal and Lucy 4) _________________ (wrap) their mum’s present. Their cousins 5) _________________ (blow) up balloons. At 6 o’clock. They 6) _________________ (sit) in the living room when someone 7) _________________ (knock) on the door. It was their uncle, Tom, and his band. By the time David and Lucy’s mum 8) _________________ (get) home, everything was ready and all the guests were there.
Phương pháp giải:
Past Simple (thì quá khứ đơn): dùng để diễn tả một hành động, sự việc diễn ra và kết thúc trong quá khứ.
- Câu khẳng định:
+ Động từ thường: S + V2/ed + …
Past Continuous (thì quá khứ tiếp diễn): thì được dùng khi muốn nhấn mạnh diễn biến hay quá trình của sự vật hay sự việc hoặc thời gian sự vật hay sự việc đó diễn ra
- Câu khẳng định: S + was/were + Ving +…
Lời giải chi tiết:
1. were decorating |
3. was preparing |
5. were blowing |
7. knocked |
2. came |
4. was wrapping |
6. were sitting |
8. got |
David and Lucy threw a party for their mum’s 40th birthday last weekend. They were decorating the house when their cousins came to help. At 4 o’clock, David was preparing a special meal and Lucy was wrapping their mum’s present. Their cousins were blowing up balloons. At 6 o’clock. They were sitting in the living room when someone knocked on the door. It was their uncle, Tom, and his band. By the time David and Lucy’s mum got home, everything was ready and all the guests were there.
(David và Lucy đã tổ chức một bữa tiệc mừng sinh nhật lần thứ 40 cho mẹ vào cuối tuần trước. Họ đang trang trí nhà cửa thì anh chị em họ đến giúp. Lúc 4 giờ chiều, David đang chuẩn bị một bữa ăn đặc biệt và Lucy đang gói quà cho mẹ. Anh chị em họ thì đang thổi bóng bay. Lúc 6 giờ tối. Họ đang ngồi trong phòng khách thì có ai đó gõ cửa. Đó là chú của họ, Tom, và ban nhạc của anh ấy. Vào lúc mẹ của David và Lucy về đến nhà, mọi thứ đã sẵn sàng và tất cả các vị khách đều có mặt ở đó.)
Giải thích:
1 + 2: Diễn tả một hành động đang xảy ra thì bị một hành động khác cắt ngang. Hành động đang diễn ra là trang trí
Bài 10
Speaking (Nói)
10. Ask and answer questions about a bad experience as in the example.
(Hỏi và trả lời về một trải nghiệm tồi tệ như ví dụ.)
1. What / happen / yesterday? – There / be / fire.
A: What happened yesterday?
B: There was a fire.
2. Where / be / you? – I / be / the living room.
3. What / you do? – I / listen to music.
4. How / you get out? – Some firefighters / help me out.
5. How / fire start? – My next door neighbour / fry fish / when / oil / catch on fire.
6. How / you feel? – I / feel scared.
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
1. What / happen / yesterday? – There / be / fire.
A: What happened yesterday?
(Chuyện gì đã xảy ra vào hôm qua?)
B: There was a fire.
(Có một đám cháy.)
2. Where / be / you? – I / be / the living room.
A: Where were you?
(Bạn đã ở đâu?)
B: I was in the living room.
(Tớ đã ở phòng khách.)
3. What / you do? – I / listen to music.
A: What were you doing?
(Bạn đang làm gì vậy?)
B: I was listening to music.
(Tớ đang nghe nhạc.)
4. How / you get out? – Some firefighters / help me out.
A: How did you get out?
(Bạn đã ra ngoài bằng cách nào vậy?)
B: Some firefighters helped me out.
(Một vài chú lính cứu hỏa đã giúp tớ ra ngoài.)
5. How / fire start? – My next door neighbour / fry fish / when / oil / catch on fire.
A: How did the fire start?
(Đám cháy đó đã bắt đầu như thế nào?)
B: My next door neighbour was frying fish when the oil caught on fire.
(Người hàng xóm kế bên nhà tớ đang chiên cá thì dầu bắt lửa.)
6. How / you feel? – I / feel scared.
A: How did you feel?
(Bạn đã cảm thấy như thế nào?)
B: I felt scared.
(Tớ đã cảm thấy sợ hãi.)
Bài 11
11. Write a short paragraph about a bad experience you had (about 120–150 words). Think about what happened, when/where it happened, what you did and how you felt.
(Viết một đoạn văn ngắn về trải nghiệm tồi tệ mà bạn đã có (khoảng 120–150 từ). Nghĩ về những gì đã xảy ra, khi nào / ở đâu, bạn đã làm gì và bạn cảm thấy thế nào.)
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
At 3 o’clock yesterday afternoon, I was sitting in the living room and I was listening to music when a fire broke out from the kitchen of the house next door. A lot of smoke was getting into my room through the window. I ran downstairs to get out of the house but I couldn’t open the door. My brother locked it from outside when he went to the shop to buy some food for dinner. I thought I would die but luckily, the firefighters arrived very quickly. They helped me out and put out the fire. My neighbour was frying fish when the oil caught on fire. That’s how the fire started. I felt so scared but lucky to be alive.
(Vào lúc 3 giờ chiều hôm qua, tôi đang ngồi trong phòng khách và nghe nhạc thì ngọn lửa bùng lên từ nhà bếp của ngôi nhà bên cạnh. Có rất nhiều khói đang bay vào phòng tôi qua cửa sổ. Tôi chạy xuống cầu thang để ra khỏi nhà nhưng tôi không thể mở cửa. Anh/Em trai tôi đã khóa nó từ bên ngoài khi anh ấy đến cửa hàng để mua một số thức ăn cho bữa tối. Những tưởng mình sẽ chết nhưng may mắn thay, lực lượng cứu hỏa đến rất nhanh. Họ đã giúp tôi ra ngoài và dập lửa. Người hàng xóm của tôi đang chiên cá thì dầu bắt lửa. Đó là cách ngọn lửa bắt đầu. Tôi cảm thấy rất sợ hãi nhưng may mắn là vẫn còn sống.)
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "2b. Grammar - Unit 2. Entertainment - SBT TiếngAnh 10 Bright timdapan.com"