Cách tính mức tiền lương bình quân với người tham gia bảo hiểm xã hội
Cách tính mức tiền lương bình quân với người tham gia bảo hiểm xã hội được TimDapAntổng hợp nhằm giúp các bạn nắm rõ được mức bình quân tiền lương đóng BHXH theo các trường hợp khác nhau.
- Hướng dẫn chi tiết cách tính lương hưu hằng tháng
- Cách tính lương hưu mới nhất cho viên chức là giáo viên
- Lương hưu và trợ cấp một lần khi nghỉ hưu
- Cách tính lương hưu năm 2021
Người tham gia BHXH bắt buộc
Căn cứ: Điều 9 và Điều 10 Nghị định 115/2015/NĐ-CP; Điều 20 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH.
Mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội để tính lương hưu được chia thành nhiều trường hợp:
Trường hợp 1: Người lao động có toàn thời gian tham gia BHXH theo chế độ tiền lương do Nhà nước quy định.
- Người lao động bắt đầu tham gia BHXH trước ngày 01/01/1995:
Mbqtl |
= |
Tổng số tiền lương tháng BHXH của 5 năm (60 tháng) cuối trước khi nghỉ việc |
60 tháng |
- Người lao động bắt đầu tham gia BHXH từ ngày 01/01/1995 đến ngày 31/12/2000:
Mbqtl |
= |
Tổng số tiền lương tháng đóng BHXH của 6 năm (72 tháng) cuối trước khi nghỉ việc |
72 tháng |
- Người lao động bắt đầu tham gia BHXH từ ngày 01/01/2001 đến ngày 31/12/2006:
Mbqtl |
= |
Tổng số tiền lương tháng đóng BHXH của 8 năm (96 tháng) cuối trước khi nghỉ việc |
96 tháng |
- Người lao động bắt đầu tham gia BHXH từ ngày 01/01/2007 đến ngày 31/12/2015:
Mbqtl |
= |
Tổng số tiền lương tháng đóng BHXH của 10 năm (120 tháng) cuối trước khi nghỉ việc |
120 tháng |
- Người lao động bắt đầu tham gia BHXH từ ngày 01/01/2016 đến ngày 31/12/2019:
Mbqtl |
= |
Tổng số tiền lương tháng đóng BHXH của 15 năm (180 tháng) cuối trước khi nghỉ việc |
180 tháng |
- Người lao động bắt đầu tham gia BHXH từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024:
Mbqtl |
= |
Tổng số tiền lương tháng đóng BHXH của 20 năm (240 tháng) cuối trước khi nghỉ việc |
240 tháng |
- Người lao động bắt đầu tham gia BHXH từ ngày 01/01/2025 trở đi:
Mbqtl |
= |
Tổng số tiền lương tháng đóng BHXH của toàn bộ thời gian đóng |
Tổng số tháng đóng BHXH |
Trong đó:
- Mbqtl: Mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội.
- Tiền lương tháng đóng BHXH là tiền lương theo ngạch, bậc, cấp bậc quân hàm và các khoản phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề (nếu có). Tiền lương này được tính trên mức lương cơ sở tại thời điểm tính mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH.
Trường hợp 2: Người lao động có toàn thời gian tham gia BHXH theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quy định.
Mbqtl |
= |
Tổng số tiền lương tháng đóng BHXH của các tháng đóng BHXH |
Tổng số tháng đóng BHXH |
Trong đó:
- Mbqtl: Mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH.
- Tiền lương tháng đóng BHXH là tiền lương tháng đã đóng BHXH được điều chỉnh theo hệ số trượt giá được ban hành tại thời điểm hưởng. Cụ thể:
Tiền lương tháng đóng BHXH (đã được điều chỉnh) của từng năm |
= |
Tổng tiền lương tháng đóng BHXH của từng năm |
x |
Hệ số trượt giá của từng năm tương ứng |
Bảng hệ số trượt giá áp dụng đối với người hưởng lương hưu từ ngày 01/01/2021 - 31/12/2021 (theo Thông tư 23/2020/TT-BLĐTBXH):
Năm |
Trước 1995 |
1995 |
1996 |
1997 |
1998 |
1999 |
2000 |
2001 |
2002 |
2003 |
2004 |
2005 |
2006 |
2007 |
Mức điều chỉnh |
5,01 |
4,25 |
4,02 |
3,89 |
3,61 |
3,46 |
3,52 |
3,53 |
3,40 |
3,29 |
3,06 |
2,82 |
2,62 |
2,42 |
Năm |
2008 |
2009 |
2010 |
2011 |
2012 |
2013 |
2014 |
2015 |
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
2021 |
Mức điều chỉnh |
1,97 |
1,84 |
1,69 |
1,42 |
1,30 |
1,22 |
1,18 |
1,17 |
1,14 |
1,10 |
1,06 |
1,03 |
1,00 |
1,0 |
Đáng chú ý: Cách tính mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH để tính lương hưu và BHXH 1 lần là giống nhau nên để dễ dàng tính được mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH.
Trường hợp 3: Người lao động vừa có thời gian đóng BHXH theo chế độ tiền lương do Nhà nước quy định, vừa có thời gian đóng BHXH theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quy định
Mbqtl |
= |
Tổng số tiền lương tháng đóng BHXH theo tiền lương do Nhà nước quy định |
+ |
Tổng số tiền lương tháng đóng BHXH của các tháng đóng BHXH theo tiền lương cho doanh nghiệp quyết định |
Tổng số tháng đóng BHXH |
- Tổng số tiền lương tháng đóng BHXH theo tiền lương do Nhà nước quy định = Tổng số tháng đóng BHXH theo tiền lương do Nhà nước quy định x Mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH của trường hợp 2.
- Có từ 2 giai đoạn đóng BHXH trở lên theo tiền lương do Nhà nước quy định thì tổng số tiền lương tháng đóng BHXH theo tiền lương do Nhà nước quy định được tính như trên.
Người tham gia BHXH tự nguyện
Căn cứ: Điều 4 Nghị định 134/2015/NĐ-CP.
Mbqtn |
= |
Tổng các mức thu nhập tháng đã đóng BHXH |
Tổng số tháng đóng BHXH |
Trong đó:
- Mbqtn: Mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH.
- Thu nhập tháng đã đóng BHXH là thu nhập đã được điều chỉnh theo hệ số trượt giá ban hành tại thời điểm nhận lương hưu:
Thu nhập tháng đóng BHXH (đã được điều chỉnh) của từng năm |
= |
Tổng thu nhập tháng đóng BHXH của từng năm |
x |
Hệ số trượt giá của từng năm tương ứng |
Bảng hệ số trượt giá áp dụng đối với người hưởng lương hưu từ ngày 01/01/2021 - 31/12/2021 (theo Thông tư 23/2020/TT-BLĐTBXH):
Năm |
2008 |
2009 |
2010 |
2011 |
2012 |
2013 |
2014 |
Mức điều chỉnh |
1,97 |
1,84 |
1,69 |
1,42 |
1,30 |
1,22 |
1,18 |
Năm |
2015 |
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
2021 |
Mức điều chỉnh |
1,17 |
1,14 |
1,10 |
1,06 |
1,03 |
1,00 |
1,00 |
Người vừa có thời gian tham gia BHXH bắt buộc, vừa có thời gian tham gia BHXH tự nguyện
Căn cứ: Điều 11 Nghị định 115/2015/NĐ-CP và Điều 5 Nghị định 134/2015/NĐ-CP.
Mbqtl-tn |
= |
Tổng các mức thu nhập tháng đóng BHXH tự nguyện |
+ |
(Mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc |
x |
Tổng số tháng đóng BHXH bắt buộc) |
Tổng số tháng đóng BHXH tự nguyện + Tổng số tháng đóng BHXH bắt buộc |
Trong đó: Mbqtl-tn là mức bình quân thu nhập và tiền lương tháng đóng BHXH.