Bảng lương quân đội, công an năm 2022 như thế nào?
- Các bảng lương của người làm trong quân đội, công an
- 1. Lương quân nhân chuyên nghiệp quân đội, chuyên môn kỹ thuật thuộc công an
- Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp cao cấp
- Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp trung cấp
- Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp sơ cấp
- 2. Bảng lương theo cấp bậc
- 3. Bảng nâng lương quân hàm
- Ảnh hưởng của lùi cải cách với thu nhập của quân đội, công an
TimDapAnmời các bạn cùng tìm hiểu bài viết Bảng lương quân đội, công an năm 2022 như thế nào?
Do tình hình dịch bệnh Covid-19 bùng phát và diễn biến phức tạp tại nhiều nơi trên khắp cả nước, ảnh hưởng nghiêm trọng đến tình hình kinh tế nước nhà trong năm vừa qua. Quốc hội đã thông qua Nghị quyết 34/2021/QH15 về dự toán ngân sách Nhà nước năm 2022, đáng chú ý, Quốc hội đã quyết định lùi thời điểm thực hiện cải cách chính sách tiền lương thay vì thực hiện cải cách tiền lương từ ngày 1-7-2022.
Cũng giống cán bộ, công chức, viên chức, việc xếp lương của quân đội, công an cũng theo mức lương cơ sở và hệ số tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP cùng các văn bản sửa đổi, bổ sung. Vậy khi lùi cải cách tiền lương, lương của các đối tượng này có bị ảnh hưởng gì không?
Các bảng lương của người làm trong quân đội, công an
Tại Nghị quyết 34/2021/QH15, Quốc hội đã thống nhất lùi thời điểm cải cách tiền lương tới thời điểm thích hợp. Theo đó, những dự định cải cách tiền lương với người làm việc trong quân đội và công an cũng bị lùi tới thời điểm thích hợp mà không phải từ ngày 01/7/2022 như tinh thần của Nghị quyết 27 năm 2018.
1. Lương quân nhân chuyên nghiệp quân đội, chuyên môn kỹ thuật thuộc công an
Do đó, quân nhân chuyên nghiệp thuộc quân đội và người làm chuyên môn kỹ thuật thuộc Công an nhân dân sẽ vẫn hưởng lương theo hệ số và mức lương cơ sở:
Lương quân đội, công an = Hệ số x mức lương cơ sở
Trong đó:
- Hệ số lương: Vẫn được quy định theo bảng số 7 ban hành kèm Nghị định 204 năm 2004 và các văn bản sửa đổi, bổ sung.
- Mức lương cơ sở: Hiện nay chưa có thông tin chính thức về việc có tăng lương cơ sở không bởi từ 01/7/2019 trở về trước, mỗi năm mức lương cơ sở đều tăng. Nhưng do tình hình dịch bệnh Covid-19 diễn biến phức tạp nên từ 01/9/2020, mức lương cơ sở vẫn áp dụng là 1,49 triệu đồng/tháng.
Thời gian gần đây, tình hình dịch Covid-19 vẫn đang ở mức khó lường với chủng biến dị mới. Do đó, nhiều khả năng lương cơ sở năm 2022 cũng không tăng mà vẫn áp dụng mức 1,49 triệu đồng/tháng.
Bảng lương của quân nhân chuyên nghiệp thuộc Quân đội nhân dân và chuyên môn kỹ thuật thuộc Công an nhân dân năm 2022 khi lùi cải cách tiền lương như sau:
Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp cao cấp
Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp trung cấp
Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp sơ cấp
2. Bảng lương theo cấp bậc
Bên cạnh lương của quân nhân chuyên nghiệp, chuyên môn kỹ thuật, tại Bảng số 6 ban hành kèm Nghị định 204 còn có bảng lương theo cấp bậc quân hàm của sĩ quan quân đội và sĩ quan, hạ sĩ quan công an: Cấp tướng, cấp tá, cấp úy và hạ sĩ quan.
Cũng như lương của quân nhân chuyên nghiệp và chuyên môn kỹ thuật thuộc công an, sĩ quan quân đội, sĩ quan và hạ sĩ quan công an, bảng lương theo cấp bậc của các đối tượng này cũng được tính theo hệ số và mức lương cơ sở.
Cụ thể bảng lương này như sau:
Bảng lương về cấp bậc quân hàm của sĩ quan quân đội như sau:
(Đơn vị tính: 1.000 VNĐ)
Số TT |
Cấp bậc quân hàm |
Hệ số lương |
Mức lương năm 2022 (triệu đồng) |
1 |
Đại tướng |
10.4 |
15,496 |
2 |
Thượng tướng |
9.8 |
14, 602 |
3 |
Trung tướng |
9.2 |
13,708 |
4 |
Thiếu tướng |
8.6 |
12,814 |
5 |
Đại tá |
8.0 |
11,92 |
6 |
Thượng tá |
7.3 |
10,877 |
7 |
Trung tá |
6.6 |
9,834 |
8 |
Thiếu tá |
6.0 |
8,94 |
9 |
Đại úy |
5.4 |
8,046 |
10 |
Thượng úy |
5.0 |
7,45 |
11 |
Trung úy |
4.6 |
6,854 |
12 |
Thiếu úy |
4.2 |
6,258 |
* Ngoài ra, sĩ quan quân đội bên cạnh việc hưởng lương theo hệ số còn được hưởng phụ cấp thâm niên.
Theo quy định tại Thông tư 224/2017/TT-BQP ngày 13-9-2017, điều kiện để được hưởng phụ cấp thâm niên: Sĩ quan quân đội phải có thời gian phục vụ ở trong lực lượng thường trực trong Quân đội với thời gian từ đủ 5 năm (60 tháng).
– Mức hưởng phụ cấp: Bằng 5% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có). Từ năm thứ 6 trở đi, mỗi năm (12 tháng) được tính thêm 1%.
3. Bảng nâng lương quân hàm
Ảnh hưởng của lùi cải cách với thu nhập của quân đội, công an
Theo Nghị quyết 34, Quốc hội đã thống nhất lùi cải cách tiền lương. Kéo theo đó, nhiều thay đổi với quân đội, công an sẽ chưa được thực hiện. Trong đó, có thể kể đến:
- Chưa bỏ cách tính lương hệ số x mức lương cơ sở: Đây có thể coi là một trong những cải cách “lớn”, có sức ảnh hưởng nhất với các đối tượng cán bộ, công chức, viên chức và người lao động nói chung cũng như người làm trong quân đội, công an nói riêng.
Thay bằng cách tính lương cơ sở x hệ số còn mang tính chất “cào bằng” thì khi cải cách tiền lương, người nào ở vị trí nào sẽ hưởng lương tương ứng của vị trí đó. Các bảng lương mới được xây dựng theo số tiền cụ thể.
- Chưa có 3 bảng lương mới: Do không còn thực hiện trả lương theo hệ số x mức lương cơ sở mà thay vào đó, cải cách tiền lương sẽ xây dựng ba bảng lương mới cho người làm trong quân đội, công an gồm:
- Bảng lương sĩ quan quân đội; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ công an căn cứ vào chức vụ, chức danh cũng như cấp bậc quân hàm, cấp hàm.
- Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp, chuyên môn kỹ thuật công an.
- Bảng lương công nhân quốc phòng, công nhân công an.
- Vẫn hưởng phụ cấp thâm niên: Không giống các đối tượng khác sẽ bị bãi bỏ phụ cấp thâm niên (ví dụ như giáo viên), người làm trong công an, quân đội vẫn được hưởng phụ cấp thâm niên. Đây có thể coi là điểm khác biệt nhất giữa công an, quân đội so với cán bộ, công chức, viên chức khác.
Như vậy, có thể thấy, cải cách tiền lương mang đến khá nhiều thay đổi cho các đối tượng làm việc tại khu vực công, cơ quan Nhà nước trong đó có công an và quân đội. Tuy nhiên, khi lùi cải cách tiền lương, những thay đổi này chưa được áp dụng mà vẫn thực hiện theo quy định từ trước đến nay.