DANH ĐỘNG TỪ (THE GERUND)
Hình thức và cách dùng danh động từ
Danh động từ có cùng hình thức với hiện tại phân từ. Ví dụ : running, speaking, working. Nó có thể được dùng như sau :a) Là chủ từ của một câu : dcuicing bored him (Khiêu vũ khiến anh ta chán ngấy.)
Danh động từ dùng như chủ từ
Như đã chỉ rõ ở 240E, hoặc nguyên mẫu hoặc động danh từ có thể là chủ từ khi hành động được xem như là một nghĩa chung. Ta có thể nói : It is easier to read French than to speak it (Ta đọc tiếng Pháp thì dễ hơn nói) = Reading French is easier them speaking it (Đọc tiếng Pháp thì dễ hơn nói nó)
Cách dùng danh động từ đứng sau giới từ
B. Một số cụm động từ dùng với danh động từ. Các cụm động từ phổ biến nhất là : be for/against, care for, give up, leave off, look forwaid to, put off, see about, talte to (Đối với go on, xem 363.)
Cách dùng từ to
To được đặt sau các trợ động từ be. have, ought, used và Sau going nó là một phần của động từ nguyên mẫu đầy đủ ( nguyên mẫu có to) . To thường được đặt sau các động từ mould. Like, love, mean, plan, try, want và một số động từ khác để tránh sự lặp lại.
Những động từ mà theo sau là danh động từ
Danh động từ cũng có thể được dùng sau các thành ngữ : can’t stand (= chịu đựng) can\'t help (không thể tránh), no use/ good. (... không tốt đâu) và sau tính từ worth đáng.)
Cách dùng cấu trúc động từ + tính từ/đại từ sở hữu làm túc từ + danh động từ
Excuse, forgive, pardon và prevent không được theo sau trực tiếp bởi danh động từ nhưng có hoặc tính từ/đại từ sở hữu + danh động từ hoặc đại từ + giới từ + danh động từ theo sau.
Cách dùng động từ mind
Do you mind if I moved it ? (Tôi dời nó không sao chứ ?) là hình thức có thể thay thế cho would you mind my moving it ? Nhưng Do you mind my moving it ! có thể có nghĩa rằng hành động đã bắt đầu rồi.
Cách dùng danh động từ hoàn thành (perfect gerund)
Hình thức này có thể dùng thay cho hình thức hiện tại của danh động từ (Working, speaking, v.v...) khi chúng ta nói đến hành động trong quá khứ :
Cách dùng danh động từ bị động (passive gerund)
- Hiện tại : being written (đang được viết.) - Quá khứ : having been written (đã được viết.)He was punished by being sent to bed without, any supper (Nó bị phạt bỏ đói buổi tối khi đi ngủ.)