ĐẠI TỪ (PRONOUNS)


Tính từ và đại từ sở hữu

Tính từ sở hữu:my (của tôi),your (của anh/chị),đại từ sở hữu:mine (của tôi),yours (của anh/chị)


Cách dùng tính từ sở hữu và sự hòa hợp của nó

Tính từ sở hữu liên quan đến sở hữu chủ chứ không nhắm đến vật sở hữu. Mọi thứ mà một người đàn ông hay cậu con trai sở hữu thì được dùng với his,..


Đại từ sở hữu thay cho tính từ sở hữu + danh từ

This is our room hay this(roor) is ours (Đây là căn phòng của chúng tôi hay phòng này là của chúng tôi).


Đại từ chỉ ngôi (Personal pronouns)

I, he, she, we, they có thể là chủ từ của động từ, me, him, her, us, them có thể là túc từ trực tiếp của động từ


Vị trí của đại từ làm túc từ

Túc từ gián tiếp đứng trước túc từ trực tiếp, . Đại từ làm túc từ của những cụm động từ (phrasal verbs ) với nhiều cụm động từ thì một danh từ làm túc từ có thể ở giữa hay ở cuối


Các cách dùng của it

It thông thường được dùng cho một vật hay một con vật mà giống của nó chúng ta không biết và đôi khi ít dùng cho một em bé hay một đứa nhỏ


You, one và they như là đại từ bất định

You thường thông dụng hơn trong đàm thoại. Nó là một đại từ thân thiện hơn và ngụ ý người nói có thể tưởng tượng chính mình ở trong hoàn cảnh đó.


Cách dùng của they/them/their với neither/either/someone/everyone/no one..v.v.

Những từ này là số ít và dùng với động từ số ít. Đại từ nhân xưng của nó vì thế sẽ là he/she và tính từ sở hữu, sẽ là his/her


Phản thân đại từ (reflexive pronouns)

Các đại từ phản thân là:myself (chính tôi), yourself (chính anh/ chị), himself (chính nó/anh ấy), herself (chính cô ấy), itself (chính nó),


Myself, himself, herself, ..v..v.. dùng như đại từ nhấn mạnh

myself ..v.v... cũng có thể được dùng để nhấn mạnh một đanh từ hay đại từ


Bài học tiếp theo


Bài học bổ sung

Bài học liên quan

Từ khóa phổ biến