Các số đến 100
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Kiến thức cần nhớ
- Biết đọc, viết, đếm, so sánh các số đến 100
- Biết cấu tạo của số có hai chữ số.
- Xác định số liền trước, số liền sau của một số.
- Các dạng phép cộng, phép trừ đã học, nhận biết quan hệ cộng, trừ, tính chất giao hoán của phép cộng trong trường hợp cụ thể.
1.2. Các dạng toán
Dạng 1: Đọc, viết, đếm, phân tích cấu tạo số và so sánh các số trong phạm vi 100
Các số có hai chữ số bao gồm chữ số hàng chục được viết trước rồi đến chữ số hàng đơn vị.
- Đọc: Với các số có hàng chục khác 1 thì em đọc số hàng chục, ghép với chữ mươi rồi đọc số hàng đơn vị.
- Viết: Dựa vào cách đọc, ghép theo thứ tự chữ số hàng chục rồi đến chữ số hàng đơn vị để viết được số.
- Phân tích cấu tạo số: Số có hai chữ số bao gồm số chục là số đứng ở phía trước và đơn vị là số nằm ở phía sau.
- So sánh số có hai chữ số: So sánh các chữ số hàng chục rồi so sánh tiếp các chữ số hàng đơn vị.
Dạng 2: Thực hiện phép cộng, trừ các số trong phạm vi 100
- Đặt tính thẳng cột, hàng chục thẳng hàng chục, hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị.
- Thực hiện phép tính theo thứ tự từ phải sang trái.
Bài tập minh họa
Câu 1: Viết các số
a) Từ 11 đến 20:............................................................
b) Từ 91 đến 100:............................................................
Hướng dẫn giải
a) Từ 11 đến 20: 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20.
b) Từ 91 đến 100: 91, 92, 93, 94, 95, 96, 97, 98, 99, 100.
Câu 2: Viết (theo mẫu):
35 = 30 + 5; 45 = ....+ ....
95 = ....+ ....; 87 = ....+....
Hướng dẫn giải
35 = 30 + 5; 45 = 40 + 5
95 = 90 + 5; 87 = 80 + 7
Câu 3: Tính nhẩm
a) 40 + 50 = 70 + 10 =
b) 62 + 3 = 85 - 1 =
Hướng dẫn giải
a) 40 + 50 = 90 70 + 10 = 80
b) 62 + 3 = 65 85 - 1 = 84
Luyện tập
Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:
- Hệ thống lại kiến thức đã học một cách dễ dàng hơn
- Tự tiến hành làm bài tập và giải toán theo đúng những kiến thức trên đã học
- Có thể tự đọc các kiến thức và tự làm các ví dụ minh họa để nâng cao các kỹ năng giải Toán lớp 1 của mình thêm hiệu quả