Bảng các số từ 1 đến 100
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Kiến thức cần nhớ
- Nhận biết được 100 là số liền sau của số 99.
- Đọc, viết, lập được bảng các số từ 0 đến 100.
- Nắm được một số đặc điểm của các số trong bảng.
1.2. Các dạng toán
Dạng 1: Số 100
Số 100 là số lớn nhất trong dãy số từ 0 đến 100 và là số liền sau của số 99
Dạng 2: Một số đặc điểm của các số trong bảng.
- Các số có một chữ số là các số trong phạm vi từ 0 đến 9.
- Các số tròn chục là: 10;20;30;40;50;60;70;80;90 và 100
- Số bé nhất có hai chữ số là 10, số lớn nhất có hai chữ số là số 99.
- Các số có hai chữ số giống nhau là số 11;22;33;44;55;66;77;88;99...
Dạng 3: Số liền trước, số liền sau của một số.
- Số liền trước của một số là số đứng ngay phía trước của số đó khi đếm xuôi và có giá trị ít hơn số đó 1 đơn vị.
- Số liền sau của một số là số đứng ngay phía sau của số đó khi đếm xuôi và có giá trị nhiều hơn số đó 1 đơn vị.
Bài tập minh họa
Câu 1: Số liền sau của số 99 là …….
Hướng dẫn giải
Số liền sau của số 99 là số 100.
Câu 2: Viết các số còn thiếu vào chỗ chấm:
a) 66; ...; 68; ....
b) ...; 45; ...; 47.
Hướng dẫn giải
a) 66; 67; 68; 69.
b) 44; 45; 46; 47.
Câu 3: Viết các số thích hợp vào ô trống
Hướng dẫn giải
Luyện tập
Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:
- Hệ thống lại kiến thức đã học một cách dễ dàng hơn
- Tự tiến hành làm bài tập và giải toán theo đúng những kiến thức trên đã học
- Có thể tự đọc các kiến thức và tự làm các ví dụ minh họa để nâng cao các kỹ năng giải Toán lớp 1 của mình thêm hiệu quả