Bài 70: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Phép cộng trong phạm vi 1000
a) Đặt tính và tính
- Đặt tính theo cột dọc: Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.
- Đặt tính, các chữ số cùng một hàng thẳng cột với nhau.
- Thực hiện phép cộng từ phải sang trái.
- Cộng theo các chữ số hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị
b) Toán đố
- Đọc và phân tích đề: Bài toán cho giá trị của các đại lượng hoặc bài toán về “nhiều hơn”
- Tìm cách giải: Muốn tìm “tất cả” hoặc giá trị của đại lượng nhiều hơn thì ta thường thực hiện phép cộng các số.
- Trình bày lời giải
- Kiểm tra lại kết quả và lời giải của bài toán.
1.2. Phép trừ trong phạm vi 1000
a) Đặt tính và tính
- Đặt tính với các hàng tương ứng đặt thẳng cột với nhau: Hàng trăm của số này thẳng hàng trăm của số kia, tương tự như vậy với hàng chục và hàng đơn vị.
- Thực hiện phép trừ từ phải sang trái.
Tính nhẩm phép trừ với số tròn chục: Thực hiện nhẩm phép trừ các số tròn chục bằng cách trừ các chữ số hàng trăm, hàng chục giữ nguyên hàng đơn vị.
b) Toán đố
- Đọc và phân tích đề: Bài toán cho giá trị của các đại lượng hoặc bài toán về “nhiều hơn”, “ít hơn”
- Tìm cách giải: Muốn so sánh giá trị của các số thì ta thường sử dụng phép tính trừ để tìm lời giải.
- Trình bày lời giải
- Kiểm tra lại kết quả và lời giải của bài toán.
Bài tập minh họa
Câu 1: Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.
Hướng dẫn giải
Ta có: 340 + 50 = 390
390 – 45 = 345
345 + 6 = 351
Vậy ta có kết quả như sau:
Câu 2: Trên một chuyến tàu Bắc – Nam có 576 hành khách mua vé ngồi và 152 hành khách mua vé giường nằm. Hỏi chuyến tàu đó có tất cả bao nhiêu hành khách?
Hướng dẫn giải
Chuyến tàu có tất cả số hành khách là
576 + 152 = 728 (hành khách)
Đáp số: 782 hành khách
Luyện tập
Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:
- Hệ thống lại kiến thức đã học một cách dễ dàng hơn
- Nhận biết và vận dụng vào làm bài tập
- Có thể tự đọc các kiến thức và tự làm các ví dụ minh họa để nâng cao các kỹ năng giải Toán lớp 2 của mình thêm hiệu quả