Bài 69: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Phép cộng trong phạm vi 100
a) Đặt tính rồi tính
- Đặt tính thẳng hàng.
- Thực hiện phép cộng: lần lượt lấy hàng đơn vị cộng hàng đơn vị, hàng chục cộng hàng chục.
- Với phép cộng có nhớ thì em cộng thêm 1 vào hàng chục.
b) Bài toán
- Đọc và phân tích đề: Xác định các số liệu đã cho, số lượng tăng thêm hay giảm bớt và yêu cầu của bài toán.
- Tìm cách giải: Khi bài toán yêu cầu tìm giá trị “cả hai” hoặc “tất cả” thì em thường dùng phép toán cộng.
- Trình bày lời giải: Viết lời giải, phép tính và đáp số cho bài toán.
- Kiểm tra lời giải của bài toán và kết quả vừa tìm được.
1.2. Phép trừ trong phạm vi 100
a) Thực hiện phép tính
- Đặt tính thẳng hàng.
- Thực hiện phép trừ lần lượt từ phải sang trái, khi hàng đơn vị của số bị trừ không đủ để trừ thì em cần thực hiện phép trừ có nhớ.
- Từ số ban đầu, lần lượt thực hiện các phép toán và điền kết quả vào ô trống.
b) Toán đố
- Đọc và phân tích đề
- Tìm cách giải của bài toán: Chú ý bài toán có các từ khóa “giảm đi“; “kém“... thì thường sử dụng phép tính trừ để tìm lời giải.
- Trình bày bài toán.
- Kiểm tra lại lời giải và kết quả em vừa tìm được.
Bài tập minh họa
Câu 1: Số?
Hướng dẫn giải
a) Đếm thêm 1 đơn vị rồi điền các số còn thiếu vào chỗ trống.
b) Đếm thêm 2 đơn vị rồi điền các số còn thiếu vào chỗ trống.
Câu 2: Bạn trai có 15 hạt đậu. Bạn gái có ít hơn bạn trai 7 hạt đậu. Hỏi bạn gái có bao nhiêu hạt đậu?
Hướng dẫn giải
Tóm tắt
Bạn trai: 15 hạt đậu
Bạn gái có ít hơn bạn trai: 7 hạt đậu
Bạn gái: ... hạt đậu ?
Lời giải
Bạn gái có số hạt đậu là:
15 – 7 = 8 ( hạt đậu)
Đáp số: 8 hạt đậu.
Luyện tập
Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:
- Hệ thống lại kiến thức đã học một cách dễ dàng hơn
- Giải bài toán về cộng, trừ.
- Cộng, trừ nhẩm và viết các số trong phạm vi 100
- Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng, phép trừ đã học vào giải bài tập, các bài toán thực tế.