Bài 7: Số bị chia, số chia, thương
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Kiến thức cần nhớ
- Chia đều 10 viên bi cho 5 bạn. Mỗi bạn được mấy viên bi?
10 : 5 = 2
Số bị chia Số chia Thương
Chú ý: 10 : 5 cũng gọi là thương
1.2. Các dạng toán
Dạng 1: Gọi tên các thành phần của phép chia
- Em ghi nhớ tên gọi theo vị trí của các thành phần và kết quả trong phép chia.
Số bị chia : Số chia = Thương
Ví dụ:
35 : 5 = 7
35 là số bị chia, 5 là số chia
7 là thương
35 : 5 là thương
Dạng 2: Thực hiện phép chia.
Số bị chia | 30 | 18 | 24 |
Số chia | 3 | 2 | 6 |
Thương | 10 | 9 | 4 |
Ví dụ: 30 : 3 = 10
Bài tập minh họa
Bài 1: Tìm kết quả của phép chia biết số bị chia là 20, số chia là 4
Hướng dẫn giải
Ta có phép chia: 20 : 4 = 5
Kết quả của phép chia cần tìm là 5
Bài 2: Tính nhẩm:
2 x 3 =
2 x 4 =
2 x 5 =
2 x 6 =
6 : 2 =
8 : 2 =
10 : 2 =
12 : 2 =
Hướng dẫn giải
2 x 3 = 6
2 x 4 = 8
2 x 5 = 10
2 x 6 = 12
6 : 2 = 3
8 : 2 = 4
10 : 2 = 5
12 : 2 = 6
Luyện tập
Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:
- Biết tên gọi theo vị trí của các thành phần và kết quả trong phép chia.
- Tìm giá trị của phép chia.
- Có thể tự đọc các kiến thức và tự làm các ví dụ minh họa để nâng cao các kỹ năng giải Toán lớp 2 của mình thêm hiệu quả