Bài 58: Luyện tập chung
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Lý thuyết cần nhớ
a) Đề-xi-mét
- Đề-xi-mét là một đơn vị đo độ dài
- Đề-xi-mét viết tắt là dm
1 dm = 10 cm; 10 cm = 1dm
b) Mét
- Mét là một đơn vị đo độ dài
- Mét viết tắt là m
1 m = 10 dm; 1 m = 100 cm; 10 dm = 1 m; 100cm = 1 m
c) Ki-lô-mét
- Ki-lô-mét là một đơn vị đo dộ dài
1 km = 1000 m; 100 m = 1 km
1.2. Các dạng bài tập
Dạng 1: Đổi các đơn vị đo
Áp dụng kiến thức
1 dm = 10 cm; 10 cm = 1dm
1 m = 10 dm; 1 m = 100 cm; 10 dm = 1 m; 100cm = 1 m
1 km = 1000 m; 100 m = 1 km
Dạng 2: Thực hiện phép tính cộng, trừ với đơn vị độ dài mét
Với các số cùng đơn vị đo:
- Thực hiện phép cộng hoặc trừ các số
- Giữ nguyên đơn vị đo ở kết quả.
Dạng 3: Toán đố
- Đọc và phân tích đề bài.
- Tìm cách giải cho bài toán.
- Trình bày lời giải.
- Kiểm tra lại cách giải và kết quả của bài toán.
Bài tập minh họa
Câu 1: Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.
Mỗi vạch A, B, C trên thước chỉ số đo nào?
Vạch A chỉ số đo: ? dm
Vạch B chỉ số đo: ? dm
Vạch C chỉ số đo: ? dm
Hướng dẫn giải
Ta có:
Vậy: Vạch A chỉ số đo 10 dm.
Vạch B chỉ số đo 11 dm.
Vạch C chỉ số đo 12 dm.
Câu 2: Mi và Mai đi tham quan cùng bố mẹ. Điểm tham quan cách nhà 50 km. Đến trạm dừng nghỉ, bố cho biết ô tô đã đi được 25 km. Hỏi từ trạm dừng nghỉ còn cách điểm đến bao nhiêu ki-lô-mét?
Hướng dẫn giải
Trạm dừng nghỉ còn cách điểm tham quan số ki-lô-mét là:
50 – 25 = 25 (km)
Đáp số: 25 km.
Luyện tập
Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:
- Hệ thống lại kiến thức đã học một cách dễ dàng hơn
- Nhận biết và vận dụng vào làm bài tập
- Có thể tự đọc các kiến thức và tự làm các ví dụ minh họa để nâng cao các kỹ năng giải Toán lớp 2 của mình thêm hiệu quả